Thực kế hoạch nghiên cứu khoa học năm học 2016 – 2017 theo QĐ 2157/QĐ-ĐHHHVN-KHCN của Hiệu trưởng về việc Giao đề tài NCKH cấp Trường năm học 2016-2017. Ngày 18/06/2017 tại địa điểm văn phòng khoa Công Trình đã tổ chức nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học của các đơn vị Khoa Công Trình.
Năm nay Khoa Công Trình có 22 đề tài NCKH tham gia nghiệm thu. Dưới đây là danh sách đề tài và một số hình ảnh các thầy cô giáo trong buổi nghiệm thu đề tài NCKH. Năm nay một số đề tài được nghiệm thu với kết quả xuất sắc, kết quả là sự ghi nhận những đóng góp tích cực của các đề tài vào thực tiễn giảng dạy và NCKH tại khoa Công Trình.
TT |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm đề tài |
Tham gia |
1 |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ báo hiệu ảo trong lĩnh vực bảo đảm an toàn hàng hải ở Việt Nam |
TS. Lê Quốc Tiến - Phó hiệu trưởng, Trường ĐHHHVN |
TS. Trần Khánh Toàn |
2 |
Nghiên cứu ứng dụng module ANSYS-CFX để tính toán thủy lực đập tràn |
TS. Nguyễn Hoàng |
ThS. Phạm Văn Khôi |
3 |
Nghiên cứu ứng dụng ANSYS để xác định hình dạng hợp lý phao biến đổi năng lượng sóng thành điện |
PGS.TS. Đào Văn Tuấn |
|
4 |
Nghiên cứu đề xuất giải pháp kết cấu mới đê chắn sóng mái nghiêng đá đổ trên nền địa chất yếu |
PGS.TS. Nguyễn Văn Ngọc |
|
5 |
Phân tích kết cấu và đánh giá hiệu quả kinh tế của phương án sàn bóng nhựa so với sàn BTCT thông thường cho các công trình dân dụng |
ThS. Nguyễn Thanh Tùng |
ThS. Đoàn Thị Hồng Nhung |
6 |
Nghiên cứu một số giải pháp chống ăn mòn, tăng tuổi thọ cho cừ thép |
TS. Nguyễn Thanh Sơn |
ThS. Nguyễn Quốc Trung |
7 |
Nghiên cứu một số dạng kết cấu tường tiêu âm ứng dụng vào hệ thống đường giao thông tại Việt Nam qua khu dân cư |
TS. Nguyễn Phan Anh |
|
8 |
Nghiên cứu ứng dụng thiết bị EdgeTech 4125 trong việc rà quét địa hình dưới nước |
ThS. Nguyễn Xuân Thịnh |
ThS. Bùi Minh Thu |
9 |
Ứng dụng ANSYS trong mô hình hóa và tính toán lực va động của các tàu tác dụng lên trụ va của bến tầu dầu |
TS. Bùi Quốc Bình |
ThS. Đoàn Thế Mạnh |
10 |
Nghiên cứu hiệu quả giảm sóng của đê chắn sóng nổi kết cấu khối hộp bê tông rỗng |
TS. Nguyễn Thị Diễm Chi |
ThS. Phạm Thị Ngà |
11 |
Nghiên cứu tính toán mô hình thực nhiệm thủy lực hai chiều. Ứng dụng tính toán mô hình cho một công trình cụ thể |
TS. Lê Thị Hương Giang |
ThS. Nguyễn Trọng Khôi |
12 |
Nghiên cứu biện pháp điều khiển chủ động nhằm giảm dao động của công trình |
TS. Trần Ngọc An |
|
13 |
Thiết kế và quản lý luồng hàng hải bằng GIS |
TS. Trần Đức Phú |
|
14 |
Nghiên cứu lựa chọn quy trình - quy phạm thiết kế luồng tàu phục vụ tính toán chiều rộng và chiều sâu luồng tàu |
ThS. Nguyễn Trọng Khuê |
|
15 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu thực địa phục vụ thực tập trắc địa cơ sở cho sinh viên khoa công trình |
ThS. Vũ Thế Hùng |
|
16 |
Nghiên cứu ứng dụng xử tính dính bám giữa bê tông cốt lưới dệt TRC và bê tông thường |
ThS. Nguyễn Quyết Thành |
|
17 |
Đánh giá hiệu quả các phương án móng cho các công trình nhà biệt thự trong khu vực nội thành Hải Phòng |
ThS. Đỗ Quang Thành |
ThS. Vũ Thị Khánh Chi |
18 |
Những biện pháp cải tạo chất lượng không gian công cộng Công viên An Biên thành phố Hải Phòng |
ThS. Nguyễn Thiện Thành |
ThS. KTS Lê Văn Cường |
19 |
Quản lý hồ sơ trong công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình VBA và phần mềm Excel |
ThS. Phạm Tiến Thành |
|
20 |
Nghiên cứu các phương pháp để xác định đặc trưng cơ học của khối đá làm nền cho các công trình thủy điện |
KS. Vũ Thế Lượng |
|
21 |
Nghiên cứu xác lập mối quan hệ giữa mặt chuẩn "0" độ sâu khu vực đo với mặt Ellipsoid WGS-84 |
ThS. Nguyễn Thị Hồng |
TS. Trần Khánh Toàn |
22 |
Nghiên cứu, đánh giá và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quy hoạch đường thủy nội địa giai đoạn 2020 - 2030 |
TS. Phạm Văn Trung |
ThS. Phạm Tiến Thành |