NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY
MÃ SỐ NGÀNH: 60580202
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo chuyên ngành Xây dựng công trình thủy nhằm trang bị cho học viên cao học những kiến thức lý thuyết và kiến thức thực tế nâng cao và chuyên sâu về lĩnh vực xây dựng công trình thủy. Mặt khác, đào tạo cán bộ có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có ý thức phục vụ nhân dân, phục vụ xã hội, đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ trong thực tiễn chuyên ngành, góp phần phát triển kinh tế của đất nước trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế.
Ngoài những kiến thức chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, học viên nắm vững được các kiến thức chuyên sâu, như: Phương pháp phần tử hữu hạn trong tính toán kết cấu công trình, trong tính toán Động lực học công trình, Lý thuyết sóng, Cơ sở lý thuyết Độ tin cậy công trình, Khai thác kỹ thuật các Công trình cảng, Công trình Đường thủy, Công trình biển cố định, Độ tin cậy của các Công trình bến cảng biển, Quản lý dự án xây dựng, Lý thuyết Dẻo và Từ biến, Công trình thủy công, Công trình biển di động, Công trình bảo vệ bờ biển và hải đảo, Công trình bảo vệ cảng, Hải văn, Phương pháp thực nghiệm công trình, Động đất và lý thuyết tính toán các công trình chịu động đất, v.v.
Sau khi bảo vệ luận văn, học viên được cấp bằng thạc sĩ kỹ thuật và có khả năng:
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học và giảng dạy đại học.
- Đổi mới kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn về lý thuyết và thực hành phù hợp với sự phát triển khoa học kỹ thuật của thế giới về chuyên ngành đào tạo;
- Có khả năng giải quyết một cách thành thạo các vấn đề kỹ thuật có liên quan đến chuyên ngành đào tạo;
- Có khả năng nghiên cứu khoa học thuộc chuyên ngành;
- Có khả năng độc lập nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào thực tế nghiên cứu, sản xuất chuyên ngành;
- Có thể công tác tại các cơ sở nghiên cứu, đào tạo, làm giảng viên các trường Đại học, Cao đẳng, Viện NC, Trung tâm, v.v, sản xuất và quản lý liên quan đến chuyên ngành xây dựng, công trình;
- Làm cán bộ kỹ thuật tại các trung tâm chuyển giao công nghệ mới, các viện nghiên cứu, thiết kế các hệ thống xây dựng, công trình trong các ngành công nghiệp;
- Tiếp tục làm nghiên cứu sinh chuyên ngành xây dựng công trình và các chuyên ngành gần với chương trình đào tạo, v.v.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI DỰ TUYỂN
Theo Qui chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Quy định của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Cụ thể:
2.1. Về văn bằng
2.1.1. Tốt nghiệp đại học đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đào tạo trình độ Thạc sỹ thì không phải học bổ sung kiến thức, gồm:
- Công trình thủy;
- Xây dựng công trình thủy.
2.1.2. Tốt nghiệp đại học gần với chuyên ngành đào tạo trình độ Thạc sỹ phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi, theo bảng sau:
Stt |
Ngành/chuyên ngành tốt nghiệp đại học gần |
Tên môn học bổ sung kiến thức |
Số tín chỉ (TC) |
1 |
Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật cầu đường; Kỹ thuật công trình thủy lợi, thủy điện; Kỹ thuật công trình ngầm và mỏ; Thủy nông cải tạo đất; Công trình giao thông công cộng. |
1. Công trình bến 2. Công trình thủy công trong NMĐT 3. Thi công công trình thủy 4. Động lực học sông biển |
2 2
2 2 |
2 |
Kỹ thuật công trình biển |
1. Công trình bến 2. Công trình thủy công trong NMĐT 3. Thi công công trình thủy |
2 2
2 |
3 |
Bảo đảm an toàn đường thủy; Kỹ thuật an toàn hàng hải. |
1. Công trình bến 2. Công trình thủy công trong NMĐT |
2 2 |
4 |
Các ngành/chuyên ngành khác sẽ xem xét cụ thể dựa trên chương trình giáo dục đại học của chuyên ngành đó. |
2.2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn
Không yêu cầu phải có thâm niên công tác chuyên môn kể từ sau khi tốt nghiệp đại học.
III. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO
Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ với người có bằng đại học là 1,5 năm nếu học tập trung liên tục và 2 năm nếu học không tập trung.
IV. CÁC MÔN THI TUYỂN
1. Toán cao cấp
2. Sức bền vật liệu
3. Ngoại ngữ tiếng Anh: Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Xây dựng công trình thủy gồm 45 tín chỉ (TC) theo bảng dưới đây:
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN
TT |
Ký hiệu học phần |
Tên học phần |
Số TC |
|
Phần chữ |
Phần số |
|||
I. Khối kiến thức chung: 6 tín chỉ |
||||
1 |
CTTH |
501 |
Triết học |
3 |
2 |
CTAV |
502 |
Anh văn |
3 |
II. Khối kiến thức cơ sở: 12 tín chỉ |
||||
2.1. Các học phần bắt buộc: 8 tín chỉ |
||||
3 |
CTKC |
503 |
Phương pháp PTHH trong tính toán kết cấu công trình |
2 |
4 |
CTSO |
504 |
Lý thuyết sóng |
2 |
5 |
CTTC |
505 |
Cơ sở lý thuyết Độ tin cậy công trình |
2 |
6 |
CTTU |
506 |
Tin học ứng dụng (Mathcad) |
2 |
2.2. Các học phần tự chọn: 4 trong 8 tín chỉ |
||||
7 |
CTKH |
507 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
8 |
CTGD |
508 |
Lý luận giảng dạy đại học |
2 |
9 |
CTPP |
509 |
Phương pháp tính |
2 |
10 |
CTĐL |
510 |
Phương pháp PTHH trong tính toán động lực học công trình |
2 |
III. Khối kiến thức chuyên ngành: 18 tín chỉ |
||||
3.1. Các học phần bắt buộc: 10 tín chỉ |
||||
11 |
CTKT |
511 |
Khai thác kỹ thuật các Công trình cảng |
2 |
12 |
CTĐT |
512 |
Công trình đường thủy |
2 |
13 |
CTCĐ |
513 |
Công trình biển cố định |
2 |
14 |
CTTC |
514 |
Độ tin cậy của các Công trình bến cảng biển |
2 |
15 |
CTDA |
515 |
Quản lý dự án xây dựng |
2 |
3.2. Các học phần chuyên ngành tự chọn: 8 trong 18 tín chỉ |
||||
16 |
CTDT |
516 |
Lý thuyết Dẻo và Từ biến |
2 |
17 |
CTTC |
517 |
Công trình thủy công |
2 |
18 |
CTDĐ |
518 |
Công trình biển di động |
2 |
19 |
CTĐĐ |
519 |
Động đất và lý thuyết tính toán các công trình chịu động đất |
2 |
20 |
CTTN |
520 |
Phương pháp thực nghiệm công trình |
2 |
21 |
CTBB |
521 |
Công trình bảo vệ bờ biển và hải đảo |
2 |
22 |
CTBV |
522 |
Công trình bảo vệ cảng |
2 |
23 |
CTHV |
523 |
Hải văn |
2 |
24 |
CTNM |
524 |
Nền và Móng các công trình thủy |
2 |
IV. Luận văn tốt nghiệp: |
9 |
|||
Tổng cộng |
45 |
Chú ý: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết (LT); 30 - 45 tiết thực hành (TH), thí nghiệm (TN) hoặc thảo luận (TL); 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ viết tiểu luận, bài tập lớn (BTL) hoặc luận văn tốt nghiệp (LVTN).