Kiến trúc và nội thất

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐH HÀNG HẢI VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

 

Mã ngành: 7580201                Tên ngành: Kiến trúc và Nội thất 

Tên chuyên ngành: Kiến trúc và nội thất (Architecture and interior design)

1. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH

1.1. Giới thiệu chương trình

Chương trình đào tạo chuyên ngành Kiến trúc và nội thất do Khoa Công trình xây dựng, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam thẩm định và ban hành. Chương trình được định kỳ rà soát, cập nhật, chỉnh sửa đáp ứng nhu cầu thực tiễn đối với sinh viên tốt nghiệp cũng như đáp ứng đầy đủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Người học khi tham gia chương trình được đào tạo không chỉ về kiến thực mà còn được rèn luyện cả về kỹ năng, thái độ đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam cũng như một số yêu cầu quốc tế khác đối với năng lực của người lao động trong thế kỷ 21.

1.2. Thông tin chung về chương trình

Tên chương trình:

CTĐT Kỹ sư ngành Kiến trúc và nội thất

Cơ quan/Viện trao bằng cấp:

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam

Các đơn vị tham gia giảng dạy:

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam

Chứng nhận chuyên môn:

Bằng đại học

Học vị sau tốt nghiệp:

Kỹ sư

Mô hình học tập:

Toàn thời gian

Tổng số tín chỉ:

150

Ngôn ngữ sử dụng:

Tiếng Việt, Tiếng Anh

Thời lượng đào tạo:

4,5 năm (9 học kỳ)

Website:

http://vimaru.edu.vn

Cập nhật lần cuối:

Tháng  9/2022

1.3. Triết lý giáo dục

Triết lý giáo dục của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam: “Trí tuệ - Sáng tạo - Trách nhiệm - Nhân văn”.

1.4. Nhiệm vụ/sứ mạng của chương trình

Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ chiến lược phát triển kinh tế và công cuộc xây dựng bảo vệ tổ quốc, hội nhập quốc tế nói chung và cho ngành kiến trúc và nội thất nói riêng.

1.5. Mục tiêu của chương trình

1.1.Mục tiêu của chương trình

Chương trình Kiến trúc và nội thất đào tạo về kiến trúc, quy hoạch và nội thất. Chương trình đào tạo cung cấp cho sinh viên các kiến thức nền tảng về thiết kế kiến trúc và nội thất, các kỹ năng và thái độ cần thiết để hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai các công trình kiến trúc, quy hoạch, nội thất và hệ thống kỹ thuật liên quan. Chương trình đào tạo cũng chuẩn bị cho sinh viên làm việc trong các lĩnh vực khác yêu cầu kiến thức nâng cao về kiến trúc và nội thất, và chuẩn bị cho nghiên cứu sau đại học.

Các sinh viên sau khi được đào tạo trở thành các Kiến trúc sư nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.

Cụ thể là:

  • Phẩm chất chính trị, đạo đức vững vàng;
  • Có ý thức phục vụ nhân dân;
  • Có ý thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào

tạo;

  • Có khả năng nắm vững kiến thức chuyên môn;
  • Có kỹ năng thực hành thành thạo;
  • Có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc

chuyên ngành được đào tạo.

1.2.Chuẩn đầu ra của chương trình

 

 

Mã số

 

Chuẩn đầu ra

Khung TĐQG

TĐN L

Cấp độ I 1.

Phần 1: KIẾN THỨC VÀ LẬP LUẬN NGÀNH

 

 

Cấp độ II 1.1.

 

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CƠ BẢN – KHOA HỌC – XÃ HỘI

 

 

 

Kiến thức khoa học cơ bản (3a)

 

 

Cấp độ III 1.1.1

Toán cao cấp

K1, 3a

3,0

 

Kiến thức lý luận chính trị, xã hội (3f)

 

 

1.1.2

Những nguyên lý cơ bản của CN M-LN

K2, 3f

3,0

1.1.3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

K2, 3f

3,5

1.1.4

Đường lối CM của Đảng CSVN

K2, 3f

3,5

1.1.5

Pháp luật đại cương

K2, 3f

3,5

Cấp độ II 1.2.

 

KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH KIẾN TRÚC

 

 

Cấp độ III 1.2.1

Giới thiệu ngành kiến trúc và nội thất

K1, 3a ,3k

2

1.2.2

Cơ học công trình

K1, 3a

3

1.2.3

Mỹ thuật

K1, 3a

3

1.2.4

Cơ sở kiến trúc

K1, 3a

2

 

1.2.5

Hình họa trong kiến trúc và nội thất

K1, 3a

2

1.2.6

Lý thuyết sáng tác kiến trúc

K1, 3a

3

1.2.7

Vật lý kiến trúc

K1, 3a

3

1.2.8

Kinh tế xây dựng

K1, 3a

3

1.2.9

Lịch sử kiến trúc và phong cách nội thất

K1, 3a

3

1.2.10

Tin học ứng dụng trong thiết kế kiến trúc

K1,K3, 3a

3,5

1.2.11

Kết cấu công trình xây dựng DD và CN

K1, 3a

3

1.2.12

Thực tập vẽ ghi

K1, 3a,3d

3

1.2.13

Lịch sử mỹ thuật

K1, 3a

3

Cấp độ II 1.3.

 

KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH KIẾN TRÚC

 

 

Cấp độ III 1.3.1

Chuyên đề công trình nhỏ

K1,3c,3e,3k

3

1.3.2

Chuyên đề trường học và nội thất công trình giáo dục

K1,3c,3e,3k

3

1.3.3

Thiết kế nhanh

K1,3c,3e,3k

3

1.3.4

Kiến trúc dân dụng

K1,3c,3e,3k

3

1.3.5

Kiến trúc công nghiệp

K1,3c,3e,3k

3

1.3.6

Chuyên đề nhà ở cao tầng

K1,3c,3e,3k

3,5

1.3.7

Nguyên lý kiến trúc cảnh quan

K1, 3a

3

1.3.8

Kiến trúc bền vững

K1, 3a

3,5

1.3.9

Chuyên đề nội thất công trình thương mại và dịch vụ

K1,3c,3e,3k

3,5

1.3.10

Quy hoạch

K1,3c,3e,3k

3

1.3.11

Thiết kế nội thất và trang thiết bị công trình

K1,3c,3e,3k

3

1.3.12

Thực tập – thăm quan kiến trúc

K1, 3a

3

1.3.13

Đồ án tổng hợp

K1,3c,3e,3k

3,5

1.3.14

Kiến trúc công cộng và nội thất

K1,3c,3e,3k

3

1.3.15

Quản lý dự án

K1,K4,K5,

3a

3

1.3.16

Thực tập tốt nghiệp

K1, 3a

3,5

1.3.17

Đồ án tốt nghiệp

K1,3c,3e,3k

3,5

1.3.18

Chuyên đề thiết kế kiến trúc công trình dân dụng

K1,3c,3e,3k

3,5

1.3.19

Chuyên đề quy hoạch đô thi

K1,3c,3e,3k

3,5

1.3.20

Chuyên đề thiết kế công trình công cộng và công nghiệp

K1,3c,3e,3k

3,5

1.3.21

Chuyên đề thiết kế nội thất

K1,3c,3e,3k

3,5

 

 

1.3.22

Nghiên cứu nội ngoại thất truyền thống

K1, 3a

3

1.3.23

Bảo tồn di sản kiến trúc

K1, 3a

3

1.3.24

Sinh thái và quy hoạch MTĐT

K1, 3a

3

1.3.25

Cấu tạo KT và đồ đạc nội thất

K1, 3a

3

1.3.26

Vật liệu hoàn thiện nội thất

K1, 3a

3

1.3.27

Điêu khắc và tạo hình kiến trúc

K1, 3a

3

2

KỸ NĂNG CÁ NHÂN VÀ NGHỀ NGHIỆP, VÀ PHẨM CHẤT

 

 

2.1

Lập luận, phân tích và giải quyết vấn đề(3e)

 

 

2.1.1

Xác định và nêu vấn đề

S1

3,5

2.1.1.1

Phân tích được dữ liệu và các hiện tượng

S1

3,5

2.1.1.2

Phân tích các giả định và những nguồn định kiến

S1

3,5

2.1.2

Mô hình hóa

S1

3,5

2.1.2.1

Các giả định để đơn giản hóa các hệ thống và môi trường phức hợp

S1

3,5

2.1.3

Ước lượng và phân tích định tính, phân tích các yếu tố bất định

S1

3.5

2.1.3.1

Hiểu và phân tích các biên độ, giới hạn và khuynh hướng

S1

3.5

2.1.3.2

Phân tích các giới hạn và dự phòng

S1

3,5

2.1.4

Các giải pháp và khuyến nghị

S1

3,5

2.1.4.1

Chọn các kết quả quan trọng của các giải pháp và kiểm tra dữ liệu

S1

3,5

2.1.4.2

Phát hiện các khác biệt trong các kết quả

S1

3,5

2.2

THỬ NGHIỆM, NGHIÊN CỨU VÀ KHÁM PHÁ TRI THỨC [3b]

 

 

2.2.1

Khảo sát qua tài liệu và thông tin điện tử

S1

3,5

2.2.1.1

Tìm kiếm và xác định thông tin qua thư viện, công cụ trực tuyến và cơ sở

dữ liệu

S1

3,5

2.3

Tư duy tầm hệ thống

 

 

2.3.1

Tư duy toàn cục

S3

3,5

2.3.1.1

Hiểu hệ thống, chức năng và sự vận hành, và các thành phần

S3

3,5

2.3.2

Sắp xếp trình tự uu tiên và tập trung

S3

3,5

2.3.2.1

Phát hiện tất cả các nhân tố liên quan đến toàn hệ thống

S3

3,5

2.3.2.2

Phát hiện các nhân tố chính yếu từ trong hệ thống

S3

3,5

2.4

Thái độ, tư tưởng và học tập

 

 

2.4.1

Kiên trì, sẵn sàng và quyết tâm, tháo vát và linh hoạt

S1

3,0

2.4.1.1

Xác định ý thức trách nhiệm về kết quả

S1

3,0

2.4.1.2

Cho thấy sự tự tin, lòng can đảm, và niềm đam mê

S1

3,0

2.4.1.3

Cho thấy Sự quyết tâm hoàn thành mục tiêu

S1

3,0

 

 

2.4.2

Tư duy suy xét

S1

3,0

2.4.2.1

Giải thích mục đích, nêu vấn đề hoặc sự kiện

S1

3,0

2.4.2.2

Áp dụng những lập luận lô-gic (và biện chứng) và giải pháp

S1

3,0

2.4.3

Học tập và rèn luyện suốt đời(3i)

S1

3,0

2.4.3.1

Xác định động lực tự rèn luyện thường xuyên

S1

3,0

2.4.3.2

Xây dựng các kỹ năng tự rèn luyện

S1

3,0

2.4.3.3

Các mối quan hệ với người hướng dẫn

S1

3

2.4.3.4

Giúp người khác trong học tập

S1

3

2.5

Đạo đức, công bằng và các trách nhiệm khác(3f)

 

 

2.5.1

Đạo đức, liêm chính và trách nhiệm xã hội

S2

3,0

2.5.1.1

Tạo ra các tiêu chuẩn và nguyên tắc về đạo đức của bản thân

S2

3,0

2.5.1.2

Cho thấy tính trung thực

S2

3,0

2.5.2

Hành xử chuyên nghiệp

S2

3,0

2.5.2.1

Cho thấy phong cách chuyên nghiệp

S2

3,0

 

 

 

 

3

KỸ NĂNG GIAO TIẾP: LÀM VIỆC NHÓM VÀ GIAO TIẾP

 

 

3.1

Làm việc nhóm(3d)

 

 

3.1.1

Tổ chức nhóm hiệu quả

C1

3,0

3.1.1.1

Xác định vai trò và trách nhiệm của nhóm

C1

3,0

3.1.1.2

Đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của nhóm và các thành viên

C1

3,0

3.1.2

Hoạt động nhóm

S4, C1

 

3.1.2.1

Xác định các mục tiêu và công việc cần làm

S4, C1

3,0

3.1.2.2

Vận dụng hoạch định và tạo điều kiện cho các cuộc họp có hiệu quả

S4, C1

3,0

3.1.2.3

Vận dụng giao tiếp hiệu quả (lắng nghe, hợp tác, cung cấp và đạt được

thông tin một cách chủ động)

S4, C1

3,0

3.1.2.4

Cho thấy khả năng phản hồi tích cực và hiệu quả

S4, C1

3,0

3.1.3

Lãnh đạo nhóm

C1

3,0

3.1.3.1

Các cách thức lãnh đạo và tạo điều kiện (chỉ đạo, huấn luyện, hỗ trợ,

phân nhiệm)

C1

3,0

3.1.3.2

Hướng dẫn và cố vấn

C1

3,0

3.2

Giao tiếp(3g)

 

 

3.2.1

Giao tiếp bằng văn bản

S5

 

3.2.1.1

Cho thấy khả năng viết mạch lạc và trôi chảy

S5

3

3.2.1.2

Cho thấy khả năng viết đúng chính tả, chấm câu, và ngữ pháp

S5

3

 

 

3.2.1.3

Cho thấy khả năng định dạng văn bản, sử dụng thành thạo các chức năng

cơ bản của MS Word

S5

3,0

3.2.2

Giao tiếp điện tử/ đa truyền thông

S5

3,0

3.2.2.1

Cho thấy khả năng chuẩn bị bài thuyết trình điện tử

S5

3,5

3.2.2.2

Cho thấy khả năng sử dụng thư điện tử, lời nhắn, và hội thảo qua video

S5

3

3.2.3

Giao tiếp bằng đồ họa

S5

3,5

3.2.3.1

Thiết kế bảng biểu, đồ thị, biểu đồ

S5

3,5

3.2.3.2

Bản vẽ kỹ thuật và tô màu

S5

3,5

3.2.3.3

Sử dụng các công cụ đồ họa

S5

3,5

3.2.4

Thuyết trình

S5

3,5

3.2.4.1

Chuẩn bị thuyết trình và phương tiện truyền thông hỗ trợ với ngôn ngữ,

hình thức, thời gian, và cấu trúc phù hợp

S5

3,5

3.3

Giao tiếp bằng ngoại ngữ(3g)

 

 

 

 

 

3.3.1

Kỹ năng nghe: có thể hiểu đươc những điểm chính của một diễn ngôn tiêu chuẩn và rõ ràng về một vấn đề quen thuộc, thường xuyên gặp phải trong công việc, học tập và giải trí ... có thể hiểu được những điểm chính của các chương trình phát thanh hoặc truyền hình liên quan đến công việc hiện tại hoặc các vấn đề liên quan đến cá nhân, đến nghề nghiệp

quan tâm khi chúng được trình bày tương đối chậm và rõ ràng

S6

 

 

 

3.5

 

3.3.2

Kỹ năng đọc: có thể hiểu được các văn bản có lối diễn đạt căn bản thường gặp hoặc liên quan đến công việc; có thể hiểu được các diễn tả về

sự kiện, cảm xúc và ước muốn trong thư tín cả nhân

S6

 

3.5

 

 

3.3.3

Kỹ năng nói: có thể trao đổi trực tiếp và ngắn gọn thông tin về những đề tài và các hoạt động quen thuộc, những công việc đơn giản thường gặp; có thể xử lý những trao đổi xã hội ngắn, và có thể sử dụng một loạt các cụm từ và câu để miêu tả một cách đơn giản về gia đình và những người

khác, về điều kiện sống, học vấn và công việc

S6

 

 

3.5

 

3.3.4

Kỹ năng viết: có thể viết mạch lạc những vấn đề quen thuộc hoặc những

đề tài quan tâm, có thể viết thư để diễn tả các trải nghiệm và ấn tượng cá nhân

S6

 

3.5

 

4

HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, THIẾT KẾ, THỰC HIỆN, VÀ VẬN HÀNH TRONG BỐI CẢNH DOANH NGHIỆP, XÃ HỘI VÀ MÔI

TRƯỜNG – QUÁ TRÌNH SÁNG TẠO

 

 

4.1

Bối cảnh bên ngoài, xã hội và môi trường(3h)

 

 

 

 

4.1.1

Vai trò và trách nhiệm của người kỹ sư/cử nhân

S2, C2

3,0

4.1.1.1

Xác định các mục tiêu và vai trò của ngành nghề

S2, C2

3,0

4.1.1.2

Xác định các trách nhiệm của kỹ sư/cử nhân đối với xã hội và một tương

lai bền vững

S2, C2

3,0

4.1.2

Tác động của kỹ thuật đối với xã hội và môi trường

S2, C2

 

4.1.2.1

Tác động của kỹ thuật đối với môi trường, các hệ thống xã hội, tri thức

và kinh tế trong nền văn hóa hiện đại

S2, C2

3

4.1.3

Bối cảnh lịch sử và văn hóa và phát triển quan điểm toàn cầu

S2

3,0

4.1.3.1

Phân biệt được bản chất đa dạng và lịch sử của xã hội loài người cũng

như các truyền thống văn học, triết học và nghệ thuật của họ

S2

3,0

4.1.3.2

Xác đinh sự quốc tế hóa của hoạt động con người

S2

3,0

4.2

Bối cảnh doanh nghiệp và kinh doanh

 

2

4.2.1

Tôn trọng các nền văn hóa doanh nghiệp khác nhau

S1

2

4.2.1.1

Xác định sự khác biệt về quy trình, văn hóa, và thước đo thành công

trong các nền văn hóa doanh nghiệp khác nhau

S1

2

4.2.2

Các bên liên quan

S1

3

4.2.2.1

Xác định nghĩa vụ của các bên liên quan

S1

3

4.2.2.2

Phân biệt các bên liên quan và các bên thụ hưởng (chủ sở hữu, nhân

viên, khách hàng, v.v.)

S1

3,0

4.3

HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, KỸ THUẬT HỆ THỐNG VÀ QUẢN

 

 

4.3.1

Xác định chức năng, nguyên lý và kiến trúc (công trình)

S2, C3

3,5

4.3.1.1

Các chức năng cần thiết của hệ thống (và các đặc tính hoạt động) (Xác

định chức năng, vai trò, nhiệm vụ công trình)

S2, C3

3,5

4.3.1.2

Các nguyên lý của hệ thống (nguyên lý hoạt động)

S2, C3

3,5

4.3.1.3

Mức độ công nghệ phù hợp (biện pháp thi công)

S2, C3

3,5

4.3.2

Quản lý phát triển dự án

S3, C2

3,5

4.3.2.1

Kiểm soát dự án đảm bảo chi phí, hiệu suất, và thời biểu

S3, C2

3,5

4.4

THIẾT KẾ [3c]

 

3,5

4.4.1

Quá trình thiết kế

S3

3,5

4.4.1.1

Các yêu cầu cho mỗi thành phần hay bộ phận được rút ra từ các mục tiêu

và yêu cầu ở mức độ hệ thống. (Cấu tạo công trình)

S3

3,5

4.4.2

Các giai đoạn của quá trình thiết kế và phương pháp tiếp cận

S3

3,5

 

 

 

 

4.4.2.1

Các hoạt động trong các giai đoạn của thiết kế hệ thống (ý tưởng, thiết kế sơ bộ, và chi tiết)

Thiết kế sơ bộ (xác định kích thước cơ bản công trình), thiết kế kỹ thuật

(tính toán cấu kiện công trình theo các trạng thái giới hạn)

S3

3,5

4.4.3

Vận dụng kiến thức trong thiết kế

C3

3,5

4.4.3.1

Kiến thức kỹ thuật và khoa học (các phương pháp, công cụ, thiết kế mẫu)

C3

3,5

4.4.4

Thiết kế chuyên ngành

C3

3,5

4.4.4.1

Các kỹ thuật, dụng cụ, và quy trình phù hợp

C3

3,5

4.4.5

Thiết kế đáp ứng bền vững, an toàn, thẩm mỹ, vận hành và các mục tiêu

khác

C3

3,5

4.4.5.1

Tính năng, chất lượng, sự vững chắc, chi phí và giá trị của vòng đời

C3

3,5

4.4.5.2

Thẩm mỹ

C3

3,5

4.5

THỰC HIỆN [3c] (Thi công)

 

3,5

4.5.1

Thiết kế quá trình thực hiện bền vững

C1

3,5

4.5.1.1

Các mục tiêu và đo lường tính năng, chi phí, và chất lượng của việc thực

hiện

C1

3,5

4.5.2

Quản lý quá trình thực hiện

S4, C2

3,5

4.5.2.1

Tổ chức và cơ cấu cho việc thực hiện (tổ chức thi công)

S4, C2

3,5

4.5.2.2

Chuỗi cung ứng và vận trù

S4, C2

3,5

4.5.2.3

Kiểm soát chi phí trong thực hiện, thực hiện và thời gian biểu (dự toán)

S4, C2

3,5

4.5.2.4

Đảm bảo chất lượng

S4, C2

3,5

 

Thang trình độ năng lực và phân loại học tập

 

Thang TĐNL

PHÂN LOẠI HỌC TẬP

Lĩnh vực Kiến thức

(Bloom, 1956)

Lĩnh vực Thái độ (Krathwohl, Bloom, Masia, 1973)

Lĩnh vực Kỹ năng

(Simpson, 1972)

1.

Có biết hoặc trải qua

 

 

  1. Khả năng Nhận thức
  2. Khả năng Thiết lập

2.

Có thể tham

1. Khả năng Nhớ

1. Khả năng Tiếp nhận hiện tượng

3. Khả năng Làm theo

hướng dẫn

 

gia và đóng

góp

 

 

 

3.

Có thể hiểu và giải thích

2. Khả năng Hiểu

2. Khả năng Phản hồi hiện tượng

4. Thuần thục

4.

Có kỹ năng

thực hành hoặc triển khai

  1. Khả năng Áp dụng
  2. Khả năng Phân tích

3. Khả năng Đánh giá

  1. Thành thạo kỹ năng phức tạp
  2. Khả năng Thích ứng

5.

Có thể dẫn dắt

hoặc sáng tạo

  1. Khả năng Tổng hợp
  2. Khả năng Đánh giá
  1. Khả năng Tổ chức
  2. Khả năng Hành xử

7. Khả năng Sáng chế

1.3.Cơ hội việc làm và học tập sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp các kiến trúc sư của ngành có thể làm việc tại các công ty xây dựng, các công ty tư vấn, các cơ quan quản lý các cấp, các cơ quan nghiên cứu khoa học - công nghệ và đào tạo trong lĩnh vực xây dựng.

  • Tham gia thiết kế tại các Công ty và Văn phòng tư vấn kiến trúc với các vị trí kiến trúc sư triển khai ý tưởng, kỹ thuật, KTS chủ trì dự án.
  • Tham gia nghiên cứu tại các Viện nghiên cứu, Viện thiết kế kiến trúc.
  • Tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo về kiến trúc – xây dựng.
  • Thành lập các Công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc.

1.4.Tiêu chuẩn nhập học, quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp

1.4.1.Tiêu chuẩn nhập học

  1. Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh đại học theo đề án tuyển sinh được Hội đồng trường thông qua và công khai hàng năm. Đề án tuyển sinh của Nhà trường tuân thủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
  2. Các thí sinh đăng ký xét tuyển theo các phương thức xét tuyển khác nhau phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của từng phương thức xét tuyển, thực hiện đăng ký đúng theo đề án tuyển sinh và thông báo tuyển sinh của Nhà trường. Sau thời hạn nộp hồ sơ đăng ký, Nhà trường sẽ xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển.
  3. Thí sinh trúng tuyển nhập học theo các quy định, hướng dẫn của Nhà trường và của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau khi hoàn thành thủ tục nhập học, các sinh viên sẽ được đào tạo theo chương trình đào tạo của Nhà trường.

1.4.2.Quy trình đào tạo

Nhà trường tổ chức đào tạo theo học chế tín chỉ tuân thủ Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học. Hoạt động đào tạo được tổ chức như sau:

  • Một năm học gồm 03 học kỳ: học kỳ I, II và học kỳ phụ ngoài thời gian nghỉ hè.
  • Học kỳ phụ có 6 - 7 tuần bao gồm cả thời gian học và thi, dành cho sinh viên học lại, học chậm tiến độ, học cải thiện điểm trên cơ sở tự nguyện, không bắt buộc và không miễn giảm học phí. Các học phần thực tập cũng được bố trí trong học kỳ phụ.
  • Học kỳ I và II có nhiều nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi là các học kỳ bắt buộc sinh viên phải đăng ký khối lượng học tập và được miễn giảm học phí theo quy định.
  • Trong thời gian nghỉ hè (06 tuần), Nhà trường có thể bố trí các học phần thực tập giữa khóa, thực tập tốt nghiệp và các trường hợp đặc biệt khác.
  • Thời khóa biểu của các lớp học phần được bố trí đều trong các tuần của học kỳ. Trong trường hợp cần thiết phải xếp lịch học tập trung thời gian, số giờ giảng với một học phần bất kỳ không vượt quá 15 giờ/tuần và 4 giờ/ngày.

Trước khi các học kỳ bắt đầu, sinh viên đăng ký học phần học tập của từng kỳ, đóng học phí. Mỗi sinh viên sẽ có một thời khóa biểu riêng tùy thuộc vào kết quả đăng ký học phần. Sinh viên đi học theo thời khóa biểu đã đăng ký và thực hiện hoạt động học tập theo hướng dẫn của giảng viên. Trong quá trình học tập và kỳ thi cuối kỳ, giảng viên sẽ đánh giá kết quả học tập của sinh viên. Kết quả học tập từng học phần của sinh viên được nhập vào phần mềm quản lý đào tạo và công bố cho sinh viên tra cứu trên website của Trường. Khi sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo thì Nhà trường sẽ tổ chức xét và công nhận tốt nghiệp cho sinh viên.

1.4.3.Điều kiện tốt nghiệp

Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét và công nhận tốt nghiệp:

  1. Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
  2. Tích lũy đủ số tín chỉ quy định của chương trình đào tạo chuyên ngành.
  3. Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên.
  4. Đạt các học phần hoặc có chứng chỉ GDQP-AN và GDTC.
  5. Đạt các điều kiện của chuẩn đầu ra về chuyên môn, ngoại ngữ, tin học và điểm rèn luyện.
  6. Có đơn gửi Khoa/Viện đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn hơn so với thời gian thiết kế của khoá học.

1.5.Các chiến lược dạy - học và phương pháp đánh giá

1.5.1.Các chiến lược dạy - học

Chiến lược dạy và học của Nhà trường bám sát triết lý giáo dục: “Trí tuệ - Sáng tạo - Trách nhiệm - Nhân văn”. Nhà trường khuyến khích giảng viên phát huy tiềm năng trí tuệ, không ngừng đổi mới sáng tạo, nâng cao ý thức trách nhiệm và đề cao giá trị nhân văn trong tổ chức và triển khai các hoạt động dạy - học nhằm mục tiêu đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao. Cụ thể, thực hiện các chiến lược dạy - học sau:

  • Thực hiện đào tạo tích hợp kiến thức, kỹ năng, thái độ; học tập kết hợp với trải nghiệm trong chương trình đào tạo;
  • Áp dụng các phương pháp giảng dạy tích cực, học tập chủ động;
  • Lượng hóa đánh giá kết quả học tập đáp ứng chuẩn đầu ra.
    1. Các phương pháp đánh giá kết quả học tập

a.Thành phần điểm đánh giá học phần:

- Điểm đánh giá học phần gồm các thành phần sau:

Z: điểm đánh giá học phần;

X: điểm đánh giá trong quá trình học tập. Cách đánh giá điểm X do các bộ môn tự thống nhất.

Y: điểm thi, đánh giá kết thúc học phần. Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.

  • Các thành phần điểm đánh giá học phần được thể hiện trong đề cương học phần và được công bố cho người học trong buổi đầu tiên khi thực hiện giảng dạy học phần.
  • Đối với các học phần GDQP-AN, GDTC, chỉ đánh giá theo mức Đạt Không đạt và không được tính vào điểm tích lũy. Lưu ý: để được đánh giá Đạt các học phần GDQP-AN, sinh viên phải tham dự ít nhất 80% thời gian theo kế hoạch học tập và kết quả đánh giá học phần theo thang điểm 10 phải từ 5,0 trở lên.
  • Các phương pháp đánh giá học phần: tùy theo nội dung học tập, kết quả học tập mong đợi của học phần mà giảng viên thiết kế các phương án đánh giá học phần khác nhau. Việc đánh giá kiến thức có thể thực hiện qua các bài kiểm tra viết, vấn đáp, trắc nghiệm ... Thông qua quan sát, theo dõi việc thực hiện qua các bài thực hành, triển khai các hoạt động học tập, nghiên cứu của sinh viên, các bài viết liên hệ thực tiễn ... giảng viên đánh giá kỹ năng, thái độ người học.

b.Công thức tính điểm đánh giá học phần

  1. Đối với các học phần loại I

Z = 0,5X + 0,5Y

Để được dự thi kết thúc học phần, sinh viên phải đảm bảo tham dự ít nhất 75% thời gian theo kế hoạch học tập và tất cả các điểm thành phần Xi ≥ 4. Trường hợp không đủ điều kiện dự thi thì ghi X = 0 và Z = 0 (không đủ điều kiện dự thi). Điểm thi kết thúc học phần (Y) phải đảm bảo điều kiện ≥ 4. Trường hợp Y < 4 thì Z = 0. Điểm X, Y, Z được lấy theo thang điểm 10, làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.

  1. Đối với các học phần loại II

Z = Y

Điểm thi kết thúc học phần (Y) phải đảm bảo điều kiện ≥ 4.

Trường hợp Y < 4 thì Z = 0. Điểm Y, Z được lấy theo thang điểm 10, làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.

  1. Đối với các học phần loại III

Z = X

Sinh viên phải đảm bảo tham dự ít nhất 75% thời gian theo kế hoạch học tập và tất cả các điểm thành phần Xi ≥ 4.

c.Quy trình cho điểm X, Y, Z:

  1. Giảng viên có trách nhiệm tính điểm X và thông báo công khai trong buổi học cuối cùng của học phần cho sinh viên. Sinh viên có thể truy cập vào website của Nhà trường để biết kết quả học tập của sinh viên.
  2. Nhập kết quả đánh giá học phần vào phần mềm quản lý đào tạo
  1. Thang điểm

Sử dụng thang điểm 10, thang điểm chữ (A, A+, B, B+, C, C+, D, D+, F) và thang điểm 4 để đánh giá kết quả học tập của từng học phần, kết quả học tập hàng kỳ, kết quả học tập tích lũy theo khóa học của sinh viên. Qui đổi điểm giữa các thang điểm thực hiện theo bảng sau:

 

Thang điểm 10

Thang điểm chữ

Thang điểm 4

 

 

Đạt

9,0 ÷ 10,0

A+

4,0

8,5 ÷ 8,9

A

4,0

8,0 ÷ 8,4

B+

3,5

 

 

7,0 ÷ 7,9

B

3,0

6,5 ÷ 6,9

C+

2,5

5,5 ÷ 6,4

C

2,0

5,0 ÷ 5,4

D+

1,5

4,0 ÷ 4,9

D

1,0

Không đạt

0 ÷ 3,9

F

0

 

2.MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC

2.1.Cấu trúc chương trình và phân nhiệm kết quả học tập mong đợi về kiến thức

Khối lượng kiến thức, kỹ năng, năng lực toàn khóa: 150 TC (Không tính các học phần GDTC và GDQP- AN)

  1. Khối kiến thức, kỹ năng cơ bản (Không tính ngoại ngữ, tin học) 16 TC
  2. Khối kiến thức, kỹ năng cơ sở: 30TC
  3. Khối kiến thức kỹ năng chuyên ngành:49 TC
  4. Khối kiến thức, kỹ năng tự chọn: 30 TC

Cấu trúc chương trình đào tạo

 

TT

 

Mã HP

 

Tên học phần

Số TC

 

Đáp ứng CĐR

Thang điểm NL

Học kỳ

HP

học trước

KHỐI KIẾN THỨC KHÔNG TÍCH

LŨY

12

 

 

 

 

I.1. Giáo dục thể chất (không tích lũy)

4

 

 

 

 

I.2. Giáo dục quốc phòng (không tích lũy)

8

 

 

 

 

KHỐI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CƠ

BẢN

16

 

 

 

 

I.1. Lý luận chính trị

10

 

 

 

 

 

 

1

 

 

19106

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin I

Basic Principles of

Marxism - Leninism I

 

 

2

 

 

1.1.2

 

 

TU3

 

 

1

 

 

 

 

2

 

 

19109

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin II Basic Principles of

Marxism – Leninism II

 

 

3

 

 

1.1.2

 

 

TU3

 

 

2

 

 

 

19106

 

 

3

 

 

19201

Tư tưởng Hồ Chí

Minh

 

 

2

 

 

1.1.3

 

 

TU3.5

 

 

2

 

 

19106

Ho Chi Minh’s

ideology

 

 

 

4

 

 

 

24101

Đường lối CM của

Đảng CSVN

 

 

 

3

 

 

 

1.1.4

 

 

 

TU3.5

 

 

 

4

 

 

 

19201

Revolutionary strategies of Vietnamese

Communist Party

I.2. Khoa học tự nhiên – Khoa học xã hội

6

 

 

 

 

 

5

 

18124

Toán cao cấp

Advanced mathematics

 

4

 

1.1.1

 

T3

 

1

 

6

11401

Pháp luật đại cương

General Law

2

1.1.5

T3

1

 

KHỐI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CƠ SỞ

30

 

 

 

 

II.1.1. Cơ sở nhóm ngành

11

 

 

 

 

7

16238

Cơ học công trình

3

1.2.2

T2U3

2

 

Building mechanics

 

8

 

16601

Cơ sở kiến trúc

 

2

 

1.2.4

 

IT2U2

 

1

 

Architectural

fundamentals

 

 

 

9

 

 

 

16691

Hình họa trong kiến

trúc và nội thất

 

 

 

2

 

 

 

1.2.5

 

 

 

T2

 

 

 

2

 

 

 

16601

Applied descriptive geometry in architecture and

interior design

 

 

 

 

10

 

 

16610

Lý thuyết sáng tác

kiến trúc

 

 

2

 

 

1.2.6

 

 

T3U2

 

 

3

 

Theories of

architectural design

11

16636

Vật lý kiến trúc

2

1.2.8

T3U3

6

 

Architectural physics

II.1.2. Cơ sở ngành

9

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

16690

Giới thiệu ngành Kiến

trúc và nội thất

 

 

 

2

 

 

 

1.2.1

 

 

 

IT2

 

 

 

1

 

Introduction to

Architecture and interior design

 

13

 

16617

Kết cấu công trình xây

dựng DD và CN

 

3

 

1.2.12

 

U3

 

5

 

Building structure

14

16603

Mỹ thuật 1

2

1.2.3

IT2U2

1

 

Fine art I

15

16606

Mỹ thuật 2

2

1.2.3

T3U3

2

16603

Fine art II

II.1.3. Thực tập cơ sở ngành

2

 

 

 

 

 

16

 

16629

Thực tập vẽ ghi

 

2

 

1.2.13

 

U3

 

6

 

Architectural drawing

duplication training

II.1.4. Cơ sở chuyên ngành

8

 

 

 

 

 

17

 

16447

Kinh tế xây dựng

 

3

 

1.2.9

 

U3T3

 

7

 

Construction

economics

 

 

18

 

 

16663

Lịch sử kiến trúc và

phong cách nội thất

 

 

2

 

 

1.2.10

 

 

T3

 

 

3

 

History of architecture

and interior style

 

19

 

16661

Tin học ứng dụng trong thiết kế kiến trúc

Applied informatics in

 

3

 

1.2.11

 

T3.5U3

 

3

 

 

 

 

 

architectural design

 

 

 

 

 

KHỐI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN

NGÀNH

49

 

 

 

 

 

 

20

 

 

16605

Chuyên đề công trình

nhỏ

 

 

2

 

 

1.3.1

 

 

T2U3

 

 

2

 

 

16601

Project: architecture

of small buildings

 

 

 

21

 

 

 

16686

Chuyên đề nội thất công trình thương mại

và dịch vụ

 

 

 

2

 

 

 

1.3.9

 

 

 

T3U3.5

 

 

 

6

 

 

 

16697

Project: interior of commercial and

service buildings

 

22

 

 

16615

Chuyên đề nhà cao

tầng

 

 

2

 

 

1.3.6

 

 

T3U3.5

 

 

5

 

 

16643

Project: architecture

of high-rise buildings

 

 

 

23

 

 

 

16628

Chuyên đề trường học và nội thất công trình

giáo dục

 

 

 

2

 

 

 

1.3.2

 

 

 

T3U3

 

 

 

3

 

 

 

16605

Project: architecture

and interior of educational building

24

16631

Đồ án tổng hợp

4

1.3.13

U3.5

7

 

General project

 

 

25

 

 

16697

Kiến trúc công cộng

và nội thất

 

 

4

 

 

1.3.14

 

 

T3U3

 

 

4

 

 

16628

Architecture and

interior of public buildings

26

16698

Kiến trúc công nghiệp

3

1.3.5

T3U3

5

 

Industrial architecture

 

 

27

16643

Kiến trúc dân dụng

4

1.3.4

T3U3

4

16610

Civil architecture

28

16123

Quản lý dự án

2

1.3.15

T3

7

 

Project management

29

16695

Quy hoạch 1

3

1.3.10

T3U3

6

16610

Planning I

30

16696

Quy hoạch 2

4

1.3.10

T3U3

7

16695

Planning II

31

16662

Thiết kế nhanh 1

2

1.3.3

U3

4

16601

Quick design I

32

16694

Thiết kế nhanh 2

2

1.3.3

T3U3

5

16662

Quick design II

 

 

33

 

 

16633

Thiết kế nội thất và trang thiết bị công trình

Interior design &

building equipment

 

 

4

 

 

1.3.11

 

 

T3U3

 

 

3

 

 

16643

 

34

 

16646

Kiến trúc bền vững

Sustainable architecture

 

2

 

1.3.8

 

T3.5

 

7

 

 

 

35

 

 

16687

Cấu tạo KT và đồ đạc nội thất

Architectural details

and built-in furniture

 

 

2

 

 

1.3.25

 

 

U3

 

 

5

 

II.2.2. Thực tập chuyên ngành

2

 

 

 

 

 

 

36

 

 

16630

Thực tập – thăm quan

kiến trúc

 

 

2

 

 

1.3.12

 

 

T U3

 

 

6

 

Site visit for

architecture

II.2.3. Thực tập tốt nghiệp

3

 

 

 

 

 

37

 

16642

Thực tập tốt nghiệp

 

3

 

1.3.16

 

U3.5

 

8

 

Practice for

graduation

KHỐI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG TỰ

69

 

 

 

 

 

 

CHỌN

 

 

 

 

 

 

38

 

25101

Anh văn cơ bản 1

Fundamental English 1

 

3

 

 

 

2

 

 

39

 

25102

Anh văn cơ bản 2

Fundamental English 2

 

3

 

 

 

3

 

 

40

 

25103

Anh văn cơ bản 3

Fundamental English 3

 

3

 

 

 

4

 

 

41

 

16403

Vật liệu xây dựng

Construction materials

 

2

 

 

 

6

 

42

29101

Kỹ năng mềm 1

Soft-skill

2

 

 

1

 

43

29102

Kỹ năng mềm 2

Soft-skill

2

 

 

6

 

44

17102

Tin học văn phòng

Office computing

3

 

 

2

 

45

16649

Lịch sử mỹ thuật

History of art

2

1.2.14

U3

5

 

 

 

46

 

 

26101

Môi trường và bảo vệ môi trường Environment and environmental

protection

 

 

2

 

 

 

 

1

 

 

 

47

 

 

16451

Kỹ thuật thi công công trình Technical implementation for

construction

 

 

3

 

 

 

T3U3

 

 

6

 

 

16207

48

16520

An toàn lao động

Safety in construction

2

 

 

3

 

49

16401

Địa chất công trình

2

 

 

3

 

 

 

 

 

Constructional

geology

 

 

 

 

 

 

50

 

16406

Kết cấu gạch đá gỗ

Brick, stone and timber structure

 

2

 

 

 

5

 

 

51

 

16420

Kỹ thuật thông gió

Air ventilation technique

 

2

 

 

 

4

 

52

16108

Trắc địa cơ sở

Fundamental geodesy

2

 

 

4

 

 

53

 

28214

Quản trị doanh nghiệp

Enterprise management

 

3

 

 

 

2

 

 

 

54

 

 

16612

Nguyên lý kiến trúc cảnh quan Principles of landscape

architecture

 

 

2

 

 

1.3.7

 

 

T3

 

 

5

 

 

16610

55

16638

Đồ án tốt nghiệp

Graduation project

6

1.3.17

U3.5

8

16642

 

 

 

56

 

 

 

16681

Chuyên đề 1:Thiết kế KT công trình dân dụng

Project 1: Architectural design

for civil buildings

 

 

 

3

 

 

 

1.3.18

 

 

 

U3.5

 

 

 

8

 

 

 

16642

 

 

57

 

 

16682

Chuyên đề 2: Quy hoạch đô thi Project 2: Urban

planning

 

 

3

 

 

1.3.19

 

 

U3.5

 

 

8

 

 

16642

 

 

58

 

 

16683

Chuyên đề 3: Thiết kế công trình công cộng và công nghiệp

Project 3:

 

 

3

 

 

1.3.20

 

 

U3.5

 

 

8

 

 

16642

 

 

 

 

Architectural design for public and industrial buildings

 

 

 

 

 

 

 

59

 

 

16689

Chuyên đề 4: Thiết kế nội thất

Project 4: Interior

design

 

 

3

 

 

1.3.21

 

 

U3.5

 

 

8

 

 

16642

 

 

 

60

 

 

 

16685

Nghiên cứu nội ngoại thất truyền thống (vẽ ghi thực địa)

Study in traditional

interior and exterior (architectural sketch)

 

 

 

2

 

 

 

1.3.22

 

 

 

T3U3

 

 

 

3

 

 

 

61

 

 

16613

Bảo tồn di sản kiến trúc

Preservation of

architectural heritates

 

 

2

 

 

1.3.23

 

 

T3

 

 

3

 

 

 

62

 

 

16626

Sinh thái và quy hoạch MTĐT Ecology and urban

environment planning

 

 

3

 

 

1.3.24

 

 

T3

 

 

4

 

 

 

63

 

 

16664

Vật liệu hoàn thiện nội thất

Finishing material for

interior

 

 

2

 

 

1.3.26

 

 

T3U3

 

 

6

 

 

 

64

 

 

16619

Điêu khắc và tạo hình kiến trúc

Scupture and

architectural shaping

 

 

2

 

 

1.3.27

 

 

U3

 

 

6

 

 

2.2.Ma trận phân nhiệm kết quả học tập mong đợi về kỹ năng, thái độ

 

 

Thứ tự HP

 

 

HP

 

 

 

Tên Học phần

 

 

Số TC

Chủ đề CĐR và các TĐNL được phân bổ cho học phần

Nhóm PLO số 2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.1.

1

2.1.

2

2.1.

3

2.1.4

2.2.

1

2.3.1

2.3.2

2.4.1

2.4.2

2.4.

3

2.5.

1

2.5.

2

101

16690

Giới thiệu ngành Kiến trúc và nội thất

2

IT

I

 

I

IT2

 

 

IT

IT

IT2

IT

IT2

102

18124

Toán cao cấp

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

103

19106

Những NLCB của chủ nghĩa Mác -

Lênin I

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

104

11401

Pháp luật đại cương

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

105

16601

Cơ sở kiến trúc

2

 

T2

 

 

 

IT2

IT2

T2U

2

 

 

 

 

106

16603

Mỹ thuật 1

2

 

 

IT

 

 

U2

U2

 

T2U

2

 

 

 

107

29101

Kỹ năng mềm 1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

108

26101

Môi trường và bảo vệ môi trường

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

201

19109

Những NLCB của chủ nghĩa Mác -

Lênin II

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

202

19106

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

203

16691

Hình họa trong kiến trúc nội thất

2

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

204

16606

Mỹ thuật 2

2

 

 

T2

 

 

T3U

T3U

U2

T3U

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

3

 

3

 

 

 

205

16238

Cơ học công trình

3

T2

 

 

 

 

 

 

 

U3

 

 

 

 

206

 

16605

 

Chuyên đề công trình nhỏ

 

2

 

U2

 

U2

 

T2U 2

 

U2

 

U3

 

U3

 

 

U3

 

 

 

 

207

25101

Anh văn cơ bản 1

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

208

28214

Quản trị doanh

nghiệp

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

209

17102

Tin học văn phòng

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

301

16663

Lịch sử kiến trúc và

phong cách nội thất

2

 

 

 

 

T3

 

 

 

 

 

 

 

302

16610

Lý thuyết sáng tác

kiến trúc

2

T3

T3

 

 

 

 

 

 

 

U2

T2

 

 

303

 

16661

Tin học ứng dụng trong thiết kế kiến

trúc

 

3

 

 

 

 

 

T3,5U3

 

 

 

 

 

T3U3

 

 

 

304

 

16633

Thiết kế nội thất và

trang thiết thiết bị công trình

 

4

 

 

U3

 

 

U3

 

U3

 

U3

 

U3

 

 

U3

 

U3

 

 

U2

 

305

 

16628

Chuyên đề trường học và nội thất công

trình giáo dục

 

2

 

 

U3

 

 

U3

 

U3

 

U3

 

U3

 

 

U3

 

 

 

306

16401

Địa chất công trình

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

307

25102

Anh văn cơ bản 2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

308

 

16685

Nghiên cứu nội

ngoại thất truyền thống

 

2

 

T3

 

U3

 

 

U3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

309

16613

Bảo tồn di sản kiến

trúc

2

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

401

 

19301

Đường lối cách

mạng của Đảng CSVN

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

402

16643

Kiến trúc dân dụng

4

U3

U3

 

U3

U3

U3

U3

 

U3

U3

 

U2

403

16697

Kiến trúc công cộng

và nội thất

4

U3

U3

 

U3

U3

U3

U3

 

U3

U3

 

U2

404

16662

Thiết kế nhanh 1

2

 

U3

 

U3

U3

U3

U3

 

U3

 

 

 

405

16108

Trắc địa cơ sở

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

406

25103

Anh văn cơ bản 3

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

407

16420

Kỹ thuật thông gió

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

408

16626

Sinh thái và quy

hoạch MTĐT

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

409

16520

An toàn lao động

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

501

16687

Cấu tạo KT và đồ

đạc nội thất

2

 

U3

 

U3

U3

U3

U3

 

U3

U3

 

U2

502

16650

Kết cấu công trình

XD DD &CN

3

U3

U3

U2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

503

16698

Kiến trúc công

nghiệp

3

U3

U3

 

T3U3

U3

U3

U3

 

U3

 

 

 

504

16615

Chuyên đề nhà ở

2

U3

U3

 

U3

U3

U3

U3

 

U3

 

 

 

 

 

 

cao tầng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

505

16694

Thiết kế nhanh 2

2

 

 

 

 

U3

U3

U3

 

 

 

 

 

506

16649

Lịch sử mỹ thuật

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

507

16406

Kết cấu gạch đá gỗ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

508

16612

Nguyên lý kiến trúc

cảnh quan

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

509

29102

Kỹ năng mềm 2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

601

16636

Vật lý kiến trúc

2

 

 

T3U3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

602

16695

Quy hoạch 1

3

 

U3

 

U3

U3

U3

U3

 

U3

 

 

 

 

603

 

16686

Chuyên đề nội thất công trình thương

mại và dịch vụ

 

2

 

U3

 

U3

 

 

 

U3

 

U3

 

U3

 

 

U3

 

 

 

604

16630

Thực tập thăm quan

KT

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

605

16629

Thực tập vẽ ghi

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

606

 

16618

Kỹ thuật thi công công trình

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

607

16403

Vật liệu xây dựng

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

608

16664

Vật liệu hoàn thiện

nội thất.

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

609

16619

Điêu khắc và tạo

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

hình kiến trúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

701

16696

Quy hoạch 2

4

 

U3

U3

U3

U3

U3

U3

 

U3

 

 

 

702

16123

Quản lý dự án

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

703

16646

Kiến trúc bền vững

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3

 

704

16447

Kinh tế xây dựng

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

705

16631

Đồ án tổng hợp

4

U3

U3.5

 

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

 

U3

 

 

 

801

16642

Thực tập tốt nghiệp

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

802

16638

Đồ án tốt nghiệp

6

U3.5

U3.5

 

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

 

U3

 

 

 

 

803

 

16681

Chuyên đề 1 :Thiết

kế KT công trình dân dụng

 

3

U3.5

U3.5

 

 

U3.5

 

U3.5

 

U3.5

 

U3.5

 

 

U3

 

 

 

804

16682

Chuyên đề 2 :Quy

hoạch đô thi

3

U3.5

U3.5

 

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

 

U3

 

 

 

 

 

805

 

 

16683

Chuyên đề 3 :Thiết kế công trình công cộng và công

nghiệp

 

 

3

U3.5

U3.5

 

 

 

U3.5

 

 

U3.5

 

 

U3.5

 

 

U3.5

 

 

 

U3

 

 

 

806

16689

Chuyên đề 4: Thiết

kế nội thất

3

U3.5

U3.5

 

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

 

U3

 

 

 

 

 

 

Thứ tự HP

 

HP

 

Tên Học phần

 

Số TC

Chủ đề CĐR và các TĐNL được phân bổ cho học phần

Nhóm PLO số 3

3.1

3.2

3.3

3.1.1

3.1.2

3.1.3

3.2.1

3.2.2

3.2.3

3.2.4

3.3.1

3.3.2

3.3.3

3.3.4

101

16690

Giới thiệu ngành Kiến trúc và nội

thất

2

IT

IT2

IT2

IT2

IT

 

IT

 

 

 

 

102

18124

Toán cao cấp

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

103

19106

Những NLCB của chủ nghĩa Mác -

Lênin I

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

104

11401

Pháp luật đại cương

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

105

16601

Cơ sở kiến trúc

2

 

 

 

 

 

TU

 

 

 

 

 

106

16603

Mỹ thuật 1

2

 

 

 

 

 

T2U2

 

 

 

 

 

107

29101

Kỹ năng mềm 1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

108

26101

Môi trường và bảo vệ môi trường

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

201

19109

Những NLCB của chủ nghĩa Mác -

Lênin II

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

202

19106

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

203

16691

Hình họa trong kiến trúc nội thất

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

204

16606

Mỹ thuật 2

2

 

 

 

 

 

T2U2

 

 

 

 

 

 

28

 

205

16238

Cơ học công trình

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

206

16605

Chuyên đề công trình nhỏ

2

 

 

 

 

 

U2

 

 

 

 

 

207

25101

Anh văn cơ bản 1

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

208

28214

Quản trị doanh nghiệp

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

209

17102

Tin học văn phòng

3

 

 

 

T3U3

T3U3

 

 

 

 

 

 

301

16663

Lịch sử kiến trúc và phong cách nội

thất

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

302

16610

Lý thuyết sáng tác kiến trúc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

303

16661

Tin học ứng dụng trong thiết kế kiến

trúc

3

 

 

 

 

 

T3

 

 

 

 

 

304

16633

Thiết kế nội thất và trang thiết thiết

bị công trình

4

 

 

 

 

 

U3

T2U2

 

 

 

 

305

16628

Chuyên đề trường học và nội thất

công trình giáo dục

2

 

 

 

 

U3

U3

T3U3

 

 

 

 

306

16401

Địa chất công trình

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

307

25102

Anh văn cơ bản 2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

308

16685

Nghiên cứu nội ngoại thất truyền

thống

2

T2

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

309

16613

Bảo tồn di sản kiến trúc

2

T2

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

401

19301

Đường lối cách mạng của Đảng

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CSVN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

402

16643

Kiến trúc dân dụng

4

 

 

 

 

U3

U3

U3

 

 

 

 

403

16697

Kiến trúc công cộng và nội thất

4

 

 

 

 

U3

U3

U3

 

 

 

 

404

16662

Thiết kế nhanh 1

2

 

 

 

 

 

U3

U3

 

 

 

 

405

16108

Trắc địa cơ sở

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

406

25103

Anh văn cơ bản 3

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

407

16420

Kỹ thuật thông gió

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

408

16626

Sinh thái và quy hoạch MTĐT

3

T3

T3

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

409

16520

An toàn lao động

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

501

16687

Cấu tạo KT và đồ đạc nội thất

2

 

 

 

 

 

U3

U3

 

 

 

 

502

16650

Kết cấu công trình XD DD &CN

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

503

16698

Kiến trúc công nghiệp

3

U3

U3

U3

 

U3

 

U3

 

 

 

 

504

16615

Chuyên đề nhà ở cao tầng

2

 

 

 

 

U3

U3

U3

 

 

 

 

505

16694

Thiết kế nhanh 2

2

 

 

 

 

 

U3

U3

 

 

 

 

506

16649

Lịch sử mỹ thuật

2

U3

U3

U3

 

U3

 

 

 

 

 

 

507

16406

Kết cấu gạch đá gỗ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

508

16612

Nguyên lý kiến trúc cảnh quan

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

509

29102

Kỹ năng mềm 2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

601

16636

Vật lý kiến trúc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

602

16695

Quy hoạch 1

3

U3

U3

 

 

U3

U3

U3

 

 

 

 

603

16686

Chuyên đề nội thất công trình thương

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

mại và dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

604

16630

Thực tập thăm quan KT

2

 

U3

U3

TU2

 

 

 

 

 

 

 

605

16629

Thực tập vẽ ghi

2

U3

U3

U3

 

 

 

 

 

 

 

 

606

16618

Kỹ thuật thi công công trình

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

607

16403

Vật liệu xây dựng

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

608

16664

Vật liệu hoàn thiện nội thất.

2

U3

 

 

U2

 

 

 

 

 

 

 

609

16619

Điêu khắc và tạo hình kiến trúc

2

U3

 

U3

U3

 

 

 

 

 

 

 

701

16696

Quy hoạch 2

4

 

 

 

 

U3

U3

U3

 

 

 

 

702

16123

Quản lý dự án

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

703

16646

Kiến trúc bền vững

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

704

16447

Kinh tế xây dựng

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

705

16631

Đồ án tổng hợp

4

 

 

 

 

U3.5

U3.5

 

 

 

 

 

801

16642

Thực tập tốt nghiệp

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

802

16638

Đồ án tốt nghiệp

6

 

 

 

U3.5

U3.5

U3.5

 

 

 

 

 

803

16681

Chuyên đề 1 :Thiết kế KT công trình

dân dụng

3

 

 

 

U3.5

U3.5

U3.5

 

 

 

 

 

804

16682

Chuyên đề 2 :Quy hoạch đô thi

3

 

 

 

U3.5

U3.5

U3.5

 

 

 

 

 

805

16683

Chuyên đề 3 :Thiết kế công trình

công cộng và công nghiệp

3

 

 

 

U3.5

U3.5

U3.5

 

 

 

 

 

806

16689

Chuyên đề 4: Thiết kế nội thất

3

 

 

 

U3.5

U3.5

U3.5

 

 

 

 

 

 

 

Thứ tự HP

 

HP

 

 

Tên Học phần

 

Số TC

Chủ đề CĐR và các TĐNL được phân bổ cho học phần

Nhóm PLO số 4

4.1

4.2

4.3

4.4

4.5

4.1.1

4.1.2

4.1.3

4.2.1

4.2.2

4.3.1

4.3.2

4.4.1

4.4.2

4.4.3

4.4.4

4.4.5

4.5.1

4.5.2

101

16690

Giới thiệu ngành Kiến

trúc và nội thất

2

IT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

102

18124

Toán cao cấp

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

103

19106

Những NLCB của chủ

nghĩa Mác - Lênin I

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

104

11401

Pháp luật đại cương

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

105

16601

Cơ sở kiến trúc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

106

16603

Mỹ thuật 1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

107

29101

Kỹ năng mềm 1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

108

26101

Môi trường và bảo vệ môi

trường

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

201

19109

Những NLCB của chủ

nghĩa Mác - Lênin II

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

202

19106

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

203

16691

Hình họa trong kiến trúc

nội thất

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

204

16606

Mỹ thuật 2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

205

16238

Cơ học công trình

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

206

16605

Chuyên đề công trình nhỏ

2

 

 

 

 

 

T2U2

 

T2U2

T2U2

T2U2

T2U2

T2T2

 

 

207

25101

Anh văn cơ bản 1

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

208

28214

Quản trị doanh nghiệp

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

209

17102

Tin học văn phòng

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

301

16663

Lịch sử kiến trúc và

phong cách nội thất

2

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

302

16610

Lý thuyết sáng tác kiến

trúc

2

T2

T2

 

 

 

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

303

16661

Tin học ứng dụng trong

thiết kế kiến trúc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

304

16633

Thiết kế nội thất và trang

thiết thiết bị công trình

4

 

 

 

 

 

U3

 

T3

T3

U3

T3

U3

T3U3

U3

 

 

 

305

 

16628

Chuyên đề trường học và nội thất công trình giáo

dục

 

2

 

 

 

 

 

 

U3

 

 

U3

 

U3

 

U3

 

T3U3

 

T3U3

 

 

306

16401

Địa chất công trình

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

307

25102

Anh văn cơ bản 2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

308

16685

Nghiên cứu nội ngoại thất

truyền thống

2

T3

T3

 

 

 

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

309

16613

Bảo tồn di sản kiến trúc

2

T3

T3

 

 

 

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

401

19301

Đường lối cách mạng của

Đảng CSVN

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

402

16643

Kiến trúc dân dụng

4

 

 

 

 

 

U3

 

U3

U3

U3

T3U3

U3

 

 

403

16697

Kiến trúc công cộng và

nội thất

4

T3

 

 

 

 

U3

 

U3

U3

U3

T3U3

U3

 

 

404

16662

Thiết kế nhanh 1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

405

16108

Trắc địa cơ sở

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

406

25103

Anh văn cơ bản 3

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

407

16420

Kỹ thuật thông gió

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

408

16626

Sinh thái và quy hoạch

MTĐT

3

T3

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

409

16520

An toàn lao động

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

501

16687

Cấu tạo KT và đồ đạc nội

thất

2

 

 

 

 

 

U3

 

U3

 

U3

 

 

 

 

502

16650

Kết cấu công trình XD

DD &CN

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

503

16698

Kiến trúc công nghiệp

3

 

 

 

 

 

U3

 

U3

U3

U3

U3

U3

 

 

504

16615

Chuyên đề nhà ở cao tầng

2

 

 

 

 

 

U3

 

U3

U3

U3

T3U3

U3

 

 

505

16694

Thiết kế nhanh 2

2

 

 

 

 

 

U3

 

 

 

 

T3U3

 

 

 

506

16649

Lịch sử mỹ thuật

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

507

16406

Kết cấu gạch đá gỗ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

508

16612

Nguyên lý kiến trúc cảnh

quan

2

 

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

509

29102

Kỹ năng mềm 2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

601

16636

Vật lý kiến trúc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

602

16695

Quy hoạch 1

3

 

 

 

 

 

U3

 

 

U3

U3

T3U3

U3

 

 

 

603

 

16686

Chuyên đề nội thất công

trình thương mại và dịch vụ

 

2

 

 

 

 

 

 

U3

 

 

U3

 

U3

 

U3

 

T3U3

 

U3

 

 

604

16630

Thực tập thăm quan KT

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

605

16629

Thực tập vẽ ghi

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

606

16618

Kỹ thuật thi công công

trình

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3U

3

 

607

16403

Vật liệu xây dựng

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

608

16664

Vật liệu hoàn thiện nội

thất.

2

T3

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

609

16619

Điêu khắc và tạo hình

kiến trúc

2

 

U3

 

 

 

 

 

 

 

 

T3

 

 

 

701

16696

Quy hoạch 2

4

 

 

 

 

 

U3

 

 

U3

U3

T3U3

 

 

 

702

16123

Quản lý dự án

2

 

 

T3

T2

T2

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

703

16646

Kiến trúc bền vững

2

 

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3.5

 

 

 

 

704

16447

Kinh tế xây dựng

3

 

U3

 

T3

T3

 

T3

 

 

 

 

 

 

 

705

16631

Đồ án tổng hợp

4

 

 

 

 

 

U3.5

 

U3

U3

U3

U3.5

U3.5

 

 

801

16642

Thực tập tốt nghiệp

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

802

16638

Đồ án tốt nghiệp

6

 

 

 

 

 

U3.5

 

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

 

 

803

16681

Chuyên đề 1 :Thiết kế KT

công trình dân dụng

3

 

 

 

 

 

U3.5

 

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

 

 

804

16682

Chuyên đề 2 :Quy hoạch

đô thi

3

 

 

 

 

 

U3.5

 

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

 

 

 

805

 

16683

Chuyên đề 3 :Thiết kế

công trình công cộng và công nghiệp

 

3

 

 

 

 

 

 

U3.5

 

 

U3.5

 

U3.5

 

U3.5

 

U3.5

 

U3.5

 

 

806

16689

Chuyên đề 4: Thiết kế nội

thất

3

 

 

 

 

 

U3.5

 

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

 

 

 

Đánh giá năng lực của sinh viên

 

Học kỳ

Chủ đề CĐR và các TĐNL

1.1.

1.2.

1.3.

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

1

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

1

0

1

1

1

2

1

3

1

4

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

0

1

1

1

2

1

3

1

4

1

5

1

6

1

7

1

8

1

9

2

0

2

1

2

2

2

3

2

4

2

5

2

6

2

7

1

T3

TU3

 

 

T3

IT2

 

IT2

IT2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

TU3

TU3

 

 

 

T2U

T3U

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2U

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

TU3

 

 

 

 

 

 

T3U2

 

 

 

TT3

3.5U

 

 

 

 

T3U3

 

 

 

 

 

 

 

 

T3U3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3

T3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

U3

T3U

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3U

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

U3

 

 

 

 

U3

 

U3

 

 

T3U3

 

T3U3

T3U3

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

U3

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3U3

 

 

 

 

U3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3U3

T3U3

 

TU3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3U3

T3U3

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3U

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3.5

 

T3U

 

 

U3.

 

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

 

 

 

 

 

 

C Đ R

T3

TU3

TU3

TU3

T3

IT2

T2U3

IT3U3

IT2U2

T2

T3U2

U3

T3U3

T3U3

T3

T3.5U3

U3

U3

U3

T2U3

T3U3

T3U3

T3U3

T3U3

T3U3.5

T3

T3.5

T3U3.5

T3U3

T3U3

T U3

U3.5

T3U3

T3

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

T3

T3

U3

U3

T3U3

T3U3

 

 

 

 

 

Học kỳ

Chủ đề CĐR và các TĐNL

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.1.1

2.1.2

2.1.3

2.1.4

2.2.1

2.3.1

2.3.2

2.4.1

2.4.2

2.4.3

2.5.1

2.5.2

I

IT

IT2

IT

I

IT2

IT2U2

IT2 U2

IT2U2

IT2U2

IT2

IT

IT2

II

T2 U2

U2

T2

T2U2

U2

T3U3

T3U3

U2

T3U3

 

 

 

III

T3 U3

T3 U3

 

T3 U3

T3,5U3

U3

U3

 

U3

T3 U3

T2

 

IV

U3

U3

 

U3

U3

U3

U3

 

U3

U3

 

U2

V

U3

U3

U2

U3

U3

U3

U3

 

U3

U3

 

U2

VI

U3

U3

T3U3

U3

U3

U3

U3

 

U3

 

 

 

VII

U3

U3.5

U3

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

 

U3

 

 

 

VIII

U3.5

U3.5

 

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

 

U3

 

 

 

 

CĐR của CTĐT

 

IT3U3.5

 

I T3U3.5

 

I T3U3

 

I T3U3.5

I T3.5U3.5

I T3U3.5

I T3U3.5

I T2U2

I T3U3

IT3U3

IT2

IT2 U2

 

 

 

 

Học kỳ

Chủ đề CĐR và các TĐNL

3.1

3.2

3.3

3.1.1

3.1.2

3.1.3

3.2.1

3.2.2

3.2.3

3.2.4

3.3.1

3.3.2

3.3.3

3.3.4

I

IT2

IT2

IT2

IT2

IT

T2U2

IT

 

 

 

 

II

 

 

 

 

 

T2U2

 

 

 

 

 

III

T3U3

T3U3

T3U3

 

U3

TU3

TU3

 

 

 

 

IV

 

 

 

 

U3

U3

U3

 

 

 

 

V

U3

U3

U3

 

U3

U3

U3

 

 

 

 

VI

U3

U3

U3

TU2

U3

U3

U3

 

 

 

 

VII

 

 

 

 

U3

U3

U3

 

 

 

 

VIII

 

 

 

U3.5

U3.5

U3.5

 

 

 

 

 

 

CĐR của CTĐT

 

I T3 U3

 

I T2U3

 

I T3 U3

 

I T2U3.5

IT U3.5

T3 U3.5

IT3 U3

 

 

 

 

 

 

Học kỳ

Chủ đề CĐR và các TĐNL

4.1

4.2

4.3

4.4

4.5

4.1.1

4.1.2

4.1.3

4.2.1

4.2.2

4.3.1

4.3.2

4.4.1

4.4.2

4.4.3

4.4.4

4.4.5

4.5.1

4.5.2

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

 

 

 

T2U2

 

T2U2

T2U2

T2U2

T2U2

T2T2

 

 

III

T2

T2

T2

 

 

T3U3

 

T3U3

T3U3

T3U3

T3U3

T3U3

 

 

IV

T3

 

 

 

 

U3

 

U3

U3

U3

T3U3

U3

 

 

V

 

T3

 

 

 

U3

 

U3

U3

U3

T3U3

U3

 

 

VI

 

 

 

 

 

U3

 

U3

U3

U3

T3U3

U3

T3U3

 

VII

 

T3U3

T3

T3

T3

U3.5

T3

U3

U3

U3

T3U3.5

T3.5U3.5

 

 

VIII

 

 

 

 

 

U3.5

 

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

U3.5

 

 

CĐR của CTĐT

 

T3

 

T3U3

 

T3

 

T3

T3

T3U3.5

T3

T3U3.5

T3U3.5

T3U3.5

T3U3.5

T3.5U3.5

T3U3

 

 

2.3.Kế hoạch học tập toàn khóa

Học kỳ I

 

 

TT

 

Mã HP

 

Tên học phần

 

TC

 

LT

TH/ XM

 

BTL

 

ĐA

Loại HP

HP

học trước

Bắt buộc

14

 

 

 

 

 

 

1

16690

Giới thiệu ngành Kiến trúc

và nội thất

2

20

20

 

 

I

 

2

18124

Toán cao cấp

4

60

 

 

 

I

 

3

16601

Cơ sở kiến trúc

2

30

 

 

 

I

 

4

16603

Mỹ thuật 1

2

30

 

 

 

I

 

5

19106

Những NLCB của chủ

nghĩa Mác - Lênin 1

2

20

20

 

 

I

 

6

11401

Pháp luật đại cương

2

30

 

 

 

I

 

Tự chọn

2/4

 

 

 

 

 

 

1

29101

Kỹ năng mềm 1

2

30

 

 

 

I

 

2

26101

Môi trường và bảo vệ môi

trường

2

30

 

 

 

I

 

TỔNG

16

 

 

 

 

 

 

Học kỳ II

 

 

TT

 

Mã HP

 

Tên học phần

 

TC

 

LT

TH/ XM

 

BTL

 

ĐA

Loại HP

HP

học trước

Bắt buộc

14

 

 

 

 

 

 

1

16691

Hình họa trong KT và NT

2

30

 

 

 

I

16601

2

16606

Mỹ thuật 2

2

30

 

 

 

I

16603

3

16238

Cơ học công trình

3

45

 

 

 

I

 

4

16605

Chuyên đề công trình nhỏ

2

30

 

 

 

I

16601

5

19109

Những NLCB của CN Mác-

Lênin 2

3

35

20

 

 

I

19106

6

19201

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

20

20

 

 

I

19106

41

 

Tự chọn

3/9

 

 

 

 

 

 

1

25101

Anh văn cơ bản 1

3

45

 

 

 

I

 

2

28215

Quản trị doanh nghiệp

3

45

 

 

 

I

 

3

17102

Tin học văn phòng

3

35

20

 

 

I

 

TỔNG

17

 

 

 

 

 

 

Học kỳ III

 

 

TT

 

Mã HP

 

Tên học phần

 

TC

 

LT

TH/ XM

 

BTL

Đ A

Loại HP

HP

học trước

Bắt buộc

13

 

 

 

 

 

 

1

16661

Tin học ƯD trong TK kiến trúc

3

45

 

 

 

I

 

2

16610

Lý thuyết sáng tác kiến trúc

2

30

 

 

 

I

 

3

16633

Thiết kế nội thất và trang thiết

bị công trình

4

30

 

 

30

I

 

4

16628

Chuyên đề trường học và nội

thất công trình giáo dục

2

30

 

 

 

II

16605

5

16663

Lịch sử kiến trúc và phong

cách nội thất

2

30

 

 

 

I

 

Tự chọn

/7

 

 

 

 

 

 

1

16401

Địa chất công trình

2

30

 

 

 

I

 

2

25102

Anh văn cơ bản 2

3

45

 

 

 

I

 

3

16685

Nghiên cứu nội ngoại thất

truyền thống

2

 

 

 

 

I

 

4

16613

Bảo tồn di sản kiến trúc

2

 

 

 

 

I

 

TỔNG

 

 

 

 

 

 

 

Học kỳ IV

 

 

TT

 

Mã HP

 

Tên học phần

 

TC

 

LT

TH/ XM

 

BTL

 

ĐA

Loại HP

HP

học trước

Bắt buộc

13

 

 

 

 

 

 

1

16643

Kiến trúc dân dụng

4

30

 

 

30

I

16610

2

16697

Kiến trúc công cộng và nội

4

30

 

 

30

I

16628

 

 

 

thất

 

 

 

 

 

 

 

3

19301

Đường lối CM của ĐCSVN

3

35

20

 

 

I

19201

4

16662

Thiết kế nhanh 1

2

30

 

 

 

II

16601

Tự chọn

/7

 

 

 

 

 

 

1

16108

Trắc địa cơ sở

2

30

 

 

 

I

 

2

25103

Anh văn cơ bản 3

3

45

 

 

 

I

 

3

16420

Kỹ thuật thông gió

2

30

 

 

 

I

 

4

16520

An toàn lao động

2

30

 

 

 

I

 

5

16626

Sinh thái và quy hoạch

MTĐT

3

30

 

15

 

I

 

TỔNG

 

 

 

 

 

 

 

Học kỳ V

 

TT

Mã HP

Tên học phần

TC

LT

TH/

XM

BTL

ĐA

Loại

HP

HP học

trước

Bắt buộc

12

 

 

 

 

 

 

1

16615

Chuyên đề nhà ở cao

tầng

2

30

 

 

 

II

16643

2

16650

Kết cấu công trình xây

dựng DD và CN

3

30

 

15

 

I

 

3

16694

Thiết kế nhanh 2

2

15

 

 

 

II

16662

4

16698

Kiến trúc công nghiệp

3

30

 

15

 

I

 

5

16687

Cấu tạo KT và đồ đạc

nội thất

2

30

 

 

 

I

 

Tự chọn

/6

 

 

 

 

 

 

1

16649

Lịch sử mỹ thuật

2

30

 

 

 

I

 

2

16406

Kết cấu gạch đá gỗ

2

30

 

 

 

I

 

3

16612

Nguyên lý kiến trúc

cảnh quan

2

30

 

 

 

I

 

4

29102

Kỹ năng mềm 2

2

30

 

 

 

I

 

TỔNG

 

 

 

 

 

 

 

Học kỳ VI

 

 

TT

HP

 

Tên học phần

 

TC

 

LT

TH/ XM

 

BTL

 

ĐA

Loại HP

HP

học trước

Bắt buộc

11

 

 

 

 

 

 

1

16686

Chuyên đề nội thất công trình

thương mại và dịch vụ

2

30

 

 

 

II

16697

2

16695

Quy hoạch 1

3

30

 

15

 

I

16610

3

16629

Thực tập vẽ ghi

2

 

60

 

 

II

 

4

16630

Thực tập – thăm quan kiến trúc

2

 

60

 

 

II

 

5

16636

Vật lý kiến trúc

2

30

 

 

 

I

 

Tự chọn

 

 

 

 

 

 

 

1

16618

Kỹ thuật thi công công trình

3

30

 

15

 

I

 

2

16619

Điêu khắc và tạo hình kiến trúc

2

30

 

 

 

I

 

3

16403

Vật liệu xây dựng

2

30

 

 

 

I

 

4

16664

Vật liệu hoàn thiện nội thất

2

30

 

 

 

I

 

TỔNG

 

 

 

 

 

 

 

Học kỳ VII

 

TT

Mã HP

Tên học phần

TC

LT

TH/

XM

BTL

ĐA

Loại

HP

HP học

trước

Bắt buộc

15

 

 

 

 

 

 

1

16631

Đồ án tổng hợp

4

30

 

 

30

II

 

2

16696

Quy hoạch 2

4

30

 

 

30

I

16695

3

16646

Kiến trúc bền vững

2

30

 

 

 

I

 

4

16123

Quản lý dự án

2

30

 

 

 

I

 

5

16447

Kinh tế xây dựng

3

30

 

15

 

I

 

 

 

TỔNG

15

 

 

 

 

 

 

Học kỳ VIII

 

TT

Mã HP

Tên học phần

TC

LT

TH/

XM

BTL

ĐA

Loại

HP

HP học

trước

Băt buộc

3

 

 

 

 

 

 

1

16642

Thực tập tốt nghiệp

3

 

90

 

 

II

 

Tự chọn

6/18

 

 

 

 

 

 

1

16638

Đồ án tốt nghiệp

6

 

 

 

90

II

16642

2

16681

Chuyên đề 1 (Thiết kế KT

công trình DD)

3

 

 

 

45

II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16642

3

16682

Chuyên đề 2 (Quy hoạch

đô thi)

3

 

 

 

45

II

16642

 

4

 

16683

Chuyên đề 3 (Thiết kế KT

công trình công cộng và công nghiệp)

 

3

 

 

 

 

45

 

II

 

 

16642

 

5

 

16689

Chuyên đề 4 (Thiết kế nội thất)

 

3

 

 

 

 

45

 

II

 

 

16642

 

 

TỔNG

9

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học: bằng thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa nêu trên cộng thêm 03 năm.

 

  1. Tóm tắt các học phần

2.4. Tóm tắt các học phần

(Các học phần LL chính trị  và cơ sở cơ bản chưa cập nhật)

Mục

Mã HP

Tên HP

Số  TC

ĐK tiên quyết

Nội dung học phần

5.01

18124

Toán cao cấp

4

Học phần học trước: Không

Học phần Toán cao cấp kỹ thuật bao gồm các kiến thức về giải tích và đại số như: tích phân, vi phân, đạo hàm, ma trận giải quyết các vấn đề cơ bản của khối ngành kỹ thuật.

5.02

16601

Cơ sở kiến trúc

2

Học phần học trước: Không

Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về thể hiện bản vẽ kiến trúc bằng các phương pháp thể hiện khác nhau, giúp cho sinh viên có được kỹ năng thể hiện ý tưởng thiết kế bằng bản vẽ. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể vận dụng các kỹ năng thể hiện vào trong quá trình lên ý tưởng thiết kế, cũng như trong quá trình thể hiện các đồ án chuyên ngành kiến trúc. Sinh viên có thể vẽ bản vẽ quy ước hình dạng, nét vẽ, ký hiệu, thể hiện bản vẽ kỹ thuật bằng bút chì,thể hiện bản vẽ bằng bút kim,thể hiện bản vẽ bằng mầu

5.03

16603

Mỹ thuật 1

2

Học phần học trước: Không

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về nhân trắc học, về phương pháp thể hiện bằng chì,bút sắt, mực nho. Cụ thể gồm:vẽ tĩnh vật và đầu tượng bằng chì, vẽ tượng chân dung bằng bút sắt, vẽ tĩnh vật bằng mực nho. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên đạt được kĩ năng vẽ tĩnh vật, tượng bằng chì, bút sắt và mực nho, hình thành nhận thức ban đầu về mỹ thuật. Đồng thời sinh viên có thể vận dụng các kỹ năng thể hiện vào trong quá trình lên ý tưởng thiết kế, cũng như trong quá trình thể hiện các đồ án chuyên ngành kiến trúc.

5.04

16690

Giới thiệu ngành Kiến trúc và nội thất

2

Học phần học trước: Không

Học phần thuộc về môn kiến thức cơ sở ngành, được bố trí tại kì đầu tiên của khóa học. Môn học trang bị cho sinh viên các nội dung cơ bản của ngành học kiến trúc và nghề kiến trúc, giúp cho sinh viên hiểu được một số kiến thức, kỹ năng cơ bản, thái độ, đạo đức nghề nghiệp của ngành kiến trúc và nội thất. Các nội dung cụ thể là :
-Khái niệm chung về kiến trúc
-Kiến trúc công trình dân dụng
-Nội thất
-Kiến trúc công trình công nghiệp
-Quy hoạch đô thị
-Kiến trúc sư và hành nghề kiến trúc sư.
Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể hình dung được công việc và hướng đi của mình sau khi tốt nghiệp.

5.05

11401

Pháp luật đại cương

2

Học phần học trước: Không

Pháp luật đại cương là môn học cơ sở bắt buộc nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật, đặc biệt là hệ thống pháp luật Việt Nam. Để đạt được mục đích này, nội dung chính yếu của môn học bao gồm: nguồn gốc, bản chất, hình thức, bộ máy của nhà nước; nguồn gốc, bản chất, chức năng, hình thức của pháp luật; quy phạm pháp luật; văn bản quy phạm pháp luật; quan hệ pháp luật; vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý; hệ thống pháp luật Việt Nam thông qua giới thiệu một số ngành luật cơ bản như Hiến pháp, Hành chính, Hình sự, Tố tụng Hình sự, Dân sự, Lao động và các vấn đề về pháp luật Phòng chống tham nhũng.

5.06

25101

Anh văn cơ bản 1

3

Học phần học trước: Không

Học phần này cung cấp kiến thức về các hiện tượng ngữ pháp cơ bản trong giao tiếp, gồm các vấn đề về cấu trúc câu, thời động từ, mệnh đề quan hệ, liên từ, các cấp so sánh., v.v. Chương trình cũng bao gồm các hoạt động giúp củng cố kĩ năng nghe, nói, đọc viết dưới nhiều chủ đề khác nhau. Kĩ năng nghe gồm các bài hội thoại, phỏng vấn, chương trình phát thanh, v.v. Kĩ năng nói gồm các chủ đề nói về bản thân, một bức ảnh/ tranh nổi tiếng, giấc mơ, địa điểm yêu thích, v.v Đọc gồm các bài báo ngắn về gia đình, các địa điểm du lịch, các câu chuyện kể về những bức ảnh đẹp, những giấc mơ, v.v. Bên cạnh đó là những bài luyện phát âm các phụ âm, nguyên âm, trọng âm từ và ngữ điệu câu.
Ngoài giờ học trên lớp, sinh viên có nghĩa vụ tự học bổ sung kiến thức theo sự định hướng của giáo viên trực tiếp giảng dạy.  Nội dung tự học có liên quan, bổ trợ cho nội dung giảng dạy trên lớp theo đường hướng đi sâu hoặc nâng cao; trong đó có các bài tập bám sát những kiến thức ngữ pháp đã học, các bài tập luyện phát âm, các phần từ vựng và bài đọc cùng chủ đề học trên lớp để sinh viên mở rộng thêm vốn từ vựng và củng cố kĩ năng đọc hiểu. Kết thúc học phần sinh viên đạt trình độ năng lực A2 theo khung trình độ Châu Âu.

5.07

28215

Quản trị doanh nghiệp

3

Học phần học trước: Không

Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về những nguyên lý quản trị doanh nghiệp và sự vận dụng trong thực tiễn. Những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp; các giai đoạn phát triển của quản trị doanh nghiệp; các chức năng cơ bản của nhà quản lý trong doanh nghiệp; nghiệp vụ quản lý nhân sự; nghiệp vụ quản lý chi phí và kết quả; đánh giá hiệu quả kinh doanh.

5.08

16691

Hình họa trong kiến trúc và nội thất

2

16601

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về không gian 3 chiều thông qua phương pháp dựng hình chiếu phối cảnh và cách thể hiện bóng đổ trên các công trình. Hình thành nhận thức về phối cảnh công trình và nội thất. Giúp sinh viên có khả năng vẽ được phối cảnh công trình, nội thất, thể hiện được bóng đổ công trình phù hợp với thực tế, các khái niệm về bản vẽ kỹ thuật trong thiêt kế. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể Trình bày được các nội dung của thiết kế của công trình kiến trúc.

5.09

16606

Mỹ thuật 2

2

16603

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kĩ năng về vẽ sáng tác,vẽ phong cảnh bằng màu nước,màu bột. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có kĩ năng vẽ tĩnh vật, tượng bằng chì, bút sắt và mực nho, hình thành nhận thức về hội họa nâng cao qua cảm nhận màu sắc. Đồng thời sinh viên có thể vận dụng các kỹ năng thể hiện vào trong quá trình lên ý tưởng thiết kế, cũng như trong quá trình thể hiện các đồ án chuyên ngành kiến trúc.

5.10

16238

Cơ học công trình

3

Học phần học trước: Không

Trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguyên lý cấu tạo hình học kết cấu công trình, về nội lực, ngoại lực, biến dạng, chuyển vị của kết cấu do các nguyên nhân khác nhau gây ra, giúp sinh viên bước đầu tiếp cận với cơ học công trình, một phần quan trọng để hiểu và thiết kế chúng.

5.11

19101

Triết học Mác Lênin

3

Học phần học trước: Không

- Vị trí học phần: Nằm trong hệ thống các môn khoa học lý luận chính trị của Chủ nghĩa Mác - Lênin
- Mục đích: Xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành đào tạo.
- Nội dung: Bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận của triết học Mác - Lênin.

5.12

16663

Lịch sử kiến trúc và phong cách nội thất

2

Học phần học trước: Không

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về quá trình phát triển của kiến trúc và nội thất, các đặc điểm đặc biệt, chung nhất của từng thể loại công trình trong giai đoạn đó . Môn học gồm 3 phần:
- Phần 1 Lịch sử kiến trúc cổ đại các nước châu Âu, Châu Phi, Châu Á
- Phần 2 Lịch sử phát triển kiến trúc hiện đại, hậu hiện đại trên thế giới, Việt Nam.
- Phần 3 Lịch sử phát triển nội thất .
        Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có khả năng nhìn nhận tổng thể về quá trình phát triển của kiến trúc và nội thất, có tầm nhận thức mối liên quan giữa kiến trúc, nội thất và xã hội, văn hóa của từng dân tộc, vùng miền, Phân biệt, nhận biết các thể loại kiến trúc ,nội thất cổ điển, hiện đại, xu hướng phát triển của kiến trúc và nội thất

5.13

16605

Chuyên đề công trình nhỏ

2

16601

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về thiết kế các công trình nhỏ, sinh viên tập làm quen với việc tư duy, thể hiện, sáng tác thiết kế các công trình nhỏ. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể vận dụng kiến thức trong quá trình lên ý tưởng thiết kế, cũng như trong quá trình bảo vệ các đồ án chuyên ngành kiến trúc.
         Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể thiết kế sơ bộ một công trình kiến trúc quy mô nhỏ.

5.14

17102

Tin học văn phòng

3

Học phần học trước: Không

Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về soạn thảo và định dạng văn bản với MS Word 2013, thao tác và xử lý dữ liệu trên bảng tính với MS Excel 2013; từ đó hình thành cho sinh viên các kỹ năng để có thể làm việc trên văn bản và bảng tính như sau:
- Thành thạo kỹ năng soạn thảo và định dạng văn bản cơ bản (định dạng kí tự, định dạng đoạn, định dạng trang văn bản) với Word 2013.
- Thành thạo các kỹ năng thao tác với bảng biểu và đối tượng đồ họa trong Word 2013.
- Thành thạo việc kiểm duyệt nội dung, tạo tham chiếu và liên kết trong Word 2013.
- Có thể thực hiện trộn thư với Word 2013.
- Thành thạo kỹ năng tạo bảng tính và định dạng dữ liệu, trang in trong Excel 2013.
- Thành thạo việc sử dụng các hàm cơ bản trong Excel 2013 (hàm thống kê, hàm logic, hàm tìm kiếm).

5.15

29101

Kỹ năng mềm 1

2

Học phần học trước: Không

- Mục đích của môn học là trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng nhằm:
+ Hiểu được các nguyên tắc, quy trình giao tiếp và vận dụng trong thực tiễn.
+ Nắm được cách thức, kỹ năng xây dựng và thực hiện hoàn chỉnh bài thuyết trình.
+ Nhận diện và giải quyết một cách tích cực, triệt để những vấn đề nảy sinh trong quá trình làm việc nhóm.
- Nội dung chính của môn học: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về nguyên tắc, quy trình trong giao tiếp. Nắm được các phương pháp thuyết trình hiệu quả, sinh động, lôi cuốn. Trang bị các kỹ năng xử lý tình huống, giải quyết vấn đề trong quá trình làm việc nhóm. Qua đó ứng dụng các kiến thức đã học trong công việc và cuộc sống.

5.16

26101

Môi trường và bảo vệ môi trường

2

Học phần học trước: Không

- Vị trí của môn học: là học phần thuộc nhóm kiến thức hỗ trợ của chương trình đào tạo.
- Mục đích của môn học là trang bị các kiến thức và kỹ năng cho sinh viên nhằm:
Hiểu được các kiến thức cơ bản về môi trường và tài nguyên; giải thích được một số dạng ô nhiễm các thành phần môi trường và vấn đề biến đối khí hậu; hiểu được mối quan hệ giữa dân số với các áp lực tài nguyên và môi trường, biết được các giải pháp về mặt chiến lược, quản lý và kỹ thuật đối với nhiệm vụ bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Nhận thức được vai trò của bản thân và có thái độ ứng xử đúng đắn trong vấn đề bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hợp lý.
- Nội dung chính của môn học: Học phần Môi trường và bảo vệ môi trường cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về tài nguyên và môi trường, một số dạng ô nhiễm nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu; mối quan hệ giữa dân số và môi trường, môi trường và phát triển bền vững; một số luật pháp đang được áp dụng trên thế giới và tại Việt Nam nhằm bảo vệ môi trường.

5.17

16661

Tin học ứng dụng trong thiết kế kiến trúc

3

Học phần học trước: Không

Môn học cung cấp cho sinh viên công cụ hỗ trợ đồ họa máy tính để sinh viên có thể trình bày bằng đồ họa các môn đồ án kiến trúc. Ngoài ra còn là công cụ hỗ trợ sinh viên sau khi tốt nghiệp đi làm, triển khai thiết kế hồ sơ kỹ thuật.
          Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể nâng cao khả năng tư duy trừu tượng trong thiết kế ý tưởng kiến trúc, có kỹ năng thiết kế đồ họa 2d bằng phần mềm AutoCAD, thiết kế 3D bằng phần mềm Sketchup,có kỹ năng tự học tập, tăng kỹ năng phần mềm hỗ trợ thiết kế.

5.18

16610

Lý thuyết sáng tác kiến trúc

2

Học phần học trước: Không

Môn học cung cấp Các nguyên lý tổng thể trong sáng tác kiến trúc như điểm, tuyến, diện, khối, các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến công trình kiến trúc như mỹ quan, kinh tế, tính bền vững để vận dụng vào thiết kế các đồ án môn học. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể hình thành kỹ năng xây dựng ý tưởng, kỹ năng nâng cao khả năng tư duy, áp dụng nguyên lý sáng tác vào  thiết kế sáng tác hình khối, không gian.

5.19

16633

Thiết kế nội thất và trang thiết bị công trình

4

Học phần học trước: Không

Môn học  trang bị cho sinh viên những kiến thức về các phong cách nội thất tiêu biểu trên thế giới , các nguyên lý thiết kế nội thất và đặc điểm các loại trang thiết bị công trình.
Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có được cái nhìn toàn diện khi đánh giá và lên ý tưởng thiết kế các không gian nội thất của công trình kiến trúc. Nắm vững những đặc trưng của các phong cách nội thất tiêu biểu,bước đầu thiết kế được 1 không gian nội thất dân dụng

5.20

16628

Chuyên đề trường học và nội thất công trình giáo dục

2

16605

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về công trình,nội thất trường học, từ đặc điểm loại hình, lịch sử phát triển, phân loại đến các nguyên tắc và tiêu chuẩn thiết kế từng loại công trình cụ thể.
Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể thiết kế một công trình , nội thất trường học.

5.21

19401

Kinh tế chính trị

2

Học phần học trước: Không

- Vị trí học phần: Nằm trong kiến thức lý luận chính trị
- Mục đích: Sinh viên nắm được  cơ sở khoa học, có chon lọc những kiến thức cơ bản trong  học thuyết kinh tế của Chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất TBCN và lí luận về CNXH.Từ đó hiểu biết nền tảng tư tưởng của Đảng, xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên.
- Nội dung:Học phần này gồm 2 phần:
+ Phần thứ nhất: Học thuyết kinh tế của Chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất TBCN
Bao quát những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất TBCN mà trọng tâm của nó là học thuyết giá trị và học thuyết giá trị thặng dư, đồng thời đưa ra học thuyết kinh tế về CNTB độc quyền và CNTB độc quyền nhà nước.
+ Phần thứ hai: Lý thuyết của Chủ nghĩa Mác - Lênin về CNXH
Làm sáng tỏ vai trò sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; tính tất yếu và nội dung của cách mạng XHCN; quy luật hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa.
Những kiến thức trên giúp sinh viên tiếp cận nội dung học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam được dễ dàng hơn.

5.22

25102

Anh văn cơ bản 2

3

Học phần học trước: Không

Học phần này tiếp tục cung cấp kiến thức cao hơn về các hiện tượng ngữ pháp trong giao tiếp, gồm các thời động từ (quá khứ, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành), danh động từ, động từ nguyên mẫu, động từ khuyết thiếu, thành ngữ động từ, giới từ, đại từ, câu bị động, câu trực tiếp, gián tiếp ., v.v. Các chủ đề từ vựng tiếp tục trải rộng từ thể thao, động vật, trường học, phát minh, sức khỏe, ..v..v. Chương trình cũng bao gồm các hoạt động giúp củng cố kĩ năng nghe, nói, đọc viết dưới nhiều chủ đề khác nhau. Kĩ năng nghe gồm các bài hội thoại, phỏng vấn, chương trình phát thanh, v.v. Kĩ năng nói luyện chuyên sâu kĩ năng trả lời  interview (phỏng vấn) và tự trình bày ngắn về các chủ đề quen thuộc với cuộc sống như gia đình, sở thích, quê hương, lễ hội, du lịch, phát thanh, truyền hình, thời tiết, v.v. Kĩ năng viết chuyên sâu về việc sử dụng đúng ngữ pháp , đúng cấu trúc câu để viết đoạn văn có độ dài trung bình (80-100 từ). Đọc gồm các bài báo ngắn về thể thao, động vật, trường học, phát minh, sức khỏe, lối sống, v.v. Bên cạnh đó là những bài luyện phát âm các phụ âm, nguyên âm, trọng âm từ và ngữ điệu câu.
Ngoài giờ học trên lớp, sinh viên có nghĩa vụ tự học bổ sung kiến thức theo sự định hướng của giáo viên trực tiếp giảng dạy.  Nội dung tự học có liên quan, bổ trợ cho nội dung giảng dạy trên lớp theo đường hướng đi sâu hoặc nâng cao; trong đó có các bài tập bám sát những kiến thức ngữ pháp đã học, các bài tập luyện phát âm, các phần từ vựng và bài đọc cùng chủ đề học trên lớp để sinh viên mở rộng thêm vốn từ vựng và củng cố kĩ năng đọc hiểu. Kết thúc học phần sinh viên đạt trình độ năng lực A2-B1 theo khung trình độ Châu Âu.

5.23

16685

Nghiên cứu nội ngoại thất truyền thống

2

Học phần học trước: Không

Sinh viên được giới thiệu về kiến trúc truyền thống Việt Nam, đồng thời tiến hành khảo sát đo vẽ hiện trạng các kiến trúc cổ. Qua đó kiểm tra đánh giá trình độ nhận thức và kỹ năng chuyên môn của sinh viên.

5.24

16401

Địa chất công trình

2

Học phần học trước: Không

Môn học nằm trong khối kiến thức kỹ năng cơ sở, phục vụ cho việc tiếp thu kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, cụ thể là các môn học: Cơ học đất, Nền và móng…
Cung cấp kiến thức cơ bản về nguồn gốc, điều kiện thành tạo, thành phần, tính chất cơ lý, thủy lý của đất đá giúp sinh viên có thể tiếp cận môn học Cơ học đất và nền móng. Giới thiệu quy trình và nội dung khảo sát địa chất công trình phục vụ cho việc khảo sát xây dựng các dạng công trình khác nhau. Giới thiệu với một số phương pháp khảo sát ĐCCT hiện đại.
SV thực hiện đánh giá các chỉ tiêu cơ lý, vật lý của đất đá bằng những phương pháp thí nghiệm và tính toán.
SV có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, phẩm chất người kỹ sư.

5.25

16643

Kiến trúc dân dụng

4

16610

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về nhà ở và công trình dân dụng, từ đặc điểm loại hình, lịch sử phát triển, phân loại đến các nguyên tắc và tiêu chuẩn thiết kế từng loại công trình cụ thể. Qua đó, sinh viên có thể nắm sơ bộ phương pháp thiết kế một công trình dân dụng dạng đơn giản.

5.26

16697

Kiến trúc công cộng và nội thất

4

16628

Trang bị kiến thức về các nguyên lý thiết kế kiến trúc công cộng và nội thất, các bộ phận chính, phụ trong nhà công cộng, các giải pháp thiết kế tổng mặt bằng, mặt bằng, mặt đứng, phối cảnh, cảnh quan. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể thiết kế một công trình kiến trúc công cộng và nội thất.

5.27

19501

Chủ nghĩa Xã hội khoa học

2

19401

Trình bày học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Đồng thời, khái quát những nội dung cơ bản thuộc lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.

5.28

16692

Thiết kế nhanh 1

2

16601

Môn học  trang bị cho sinh viên những kiến thức và kĩ năng thiết kế trong thời gian ngắn các công trình kiến trúc nhỏ
Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể phát triển tư duy sáng tác nhanh gọn,sắc bén. Đồng thời tăng khả năng chịu đựng áp lực khi phải hoàn thiện công trình trong thời gian ngắn, có thể hoàn thành nhanh các công trình nhỏ mà vẫn đảm bảo các tiêu chuẩn về ý tưởng và thể hiện.

5.29

16108

Trắc địa cơ sở

2

Học phần học trước: Không

- Môn học cơ sở chuyên ngành học ở học kỳ IV.
- Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về trắc địa: Các hệ thống tọa độ và độ cao thường dùng trong trắc địa, cơ sở toán học của bản đồ địa hình, các bài toán cơ bản trong trắc địa, nguyên lý cấu tạo máy móc thiết bị và các phương pháp đo các đại lượng cơ bản trong trắc địa, đo góc, đo chiều dài và đo cao, khái niệm về lưới khống chế địa hình, đo vẽ thành lập bản đồ địa hình, mặt cắt địa hình, sử dụng bản đồ địa hình và một số phương pháp bố trí công trình.
- Sinh viên thực hiện được việc tính toán bình sai và tính được tọa độ, độ cao các điểm mốc khống chế trong lưới khống chế địa hình.
- Sinh viên có các kiến thức về trắc địa, hình thành ý tưởng xây dựng được lưới khống chế địa hình và vẽ bản đồ địa hình.

5.30

25103

Anh văn cơ bản 3

3

Học phần học trước: Không

Học phần này tiếp tục củng cố và mở rộng kiến thức ngữ pháp phức tạp hơn trong giao tiếp, gồm các thời động từ (thể hiện tại, quá khứ, tương lai), so sánh, động từ khuyết thiếu, v.v. Các chủ đề từ vựng tiếp tục trải rộng từ thể thao, thực phẩm, gia đình, tiền bạc, lối sống, du lịch, giao thông, văn hóa ..v..v. Chương trình cũng bao gồm các hoạt động giúp củng cố kĩ năng nghe, nói, đọc viết dưới nhiều chủ đề khác nhau. Kĩ năng nghe gồm các bài hội thoại, phỏng vấn, chương trình phát thanh, v.v.có đô dài và độ khó hơn. Kĩ năng nói luyện chuyên sâu kĩ năng trả lời  interview (phỏng vấn) và tự trình bày ngắn về các chủ đề xã hội như học tập, công việc, du lịch, sức khỏe, sự kiện, tài sản v.v. Kĩ năng viết chuyên sâu đoạn văn có độ dài trung bình (100-150 từ). Đọc gồm các bài báo có kết cấu từ vựng và ngữ pháp phức tạp hơn về thể thao, thực phẩm, gia đình, tiền bạc, lối sống, du lịch, giao thông, văn hóa, ..v..v. Bên cạnh đó là những bài luyện phát âm các phụ âm, nguyên âm, trọng âm từ và ngữ điệu câu.
Ngoài giờ học trên lớp, sinh viên có nghĩa vụ tự học bổ sung kiến thức theo sự định hướng của giáo viên trực tiếp giảng dạy.  Nội dung tự học có liên quan, bổ trợ cho nội dung giảng dạy trên lớp theo đường hướng đi sâu hoặc nâng cao; trong đó có các bài tập bám sát những kiến thức ngữ pháp đã học, các bài tập luyện phát âm, các phần từ vựng và bài đọc cùng chủ đề học trên lớp để sinh viên mở rộng thêm vốn từ vựng và củng cố kĩ năng đọc hiểu. Kết thúc học phần sinh viên đạt trình độ năng lực B1 theo khung trình độ Châu Âu.

5.31

16420

Kỹ thuật thông gió

2

Học phần học trước: Không

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về  kỹ thuật thông gió trong các công trình dân dụng và công nghiệp. Sau khi học môn Kỹ thuật thông gió, sinh viên biết vận dụng những kiến thức để tính toán thiết kế thông gió cho các công trình , đặc biệt là các công trình công nghiệp.

5.32

16615

Chuyên đề nhà cao tầng

2

16643

Môn học cung cấp khái niệm về kiến trúc các công trình nhà ở cao tầng, cụ thể là các chung cư, các vấn đề thẩm mỹ và kỹ thuật của loại hình công trình này
Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể thiết kế một đồ án nhà cao tầng hoàn chỉnh

5.33

16650

Kết cấu công trình xây dựng Dân dụng và công nghiệp

3

Học phần học trước: Không

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết về các loại kết cấu công trình. Tìm hiểu tính chất cơ lý của vật liệu và nguyên lý tính toán, cấu tạo kết cấu bê tông cốt thép. Tính toán, thiết kế các cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản chịu uốn, nén theo điều kiện cường độ. Tính toán và thiết kế các cấu kiện cơ bản bằng thép theo tiêu chuẩn Việt Nam bao gồm: dầm thép, cột thép. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể thực hiện được một bài tập lớn tính toán, thiết kế một phần công trình xây dựng bằng bê tông cốt thép hoặc bằng thép

5.34

16694

Thiết kế nhanh 2

2

16692

Môn học  trang bị cho sinh viên những kiến thức và kĩ năng thiết kế trong thời gian ngắn các công trình kiến trúc cỡ vừa và có công năng đơn giản. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể phát triển tư duy sáng tác nhanh gọn,sắc bén. Đồng thời tăng khả năng chịu đựng áp lực khi phải hoàn thiện công trình trong thời gian ngắn, có áp lực cao.

5.35

16207

Thi công cơ bản

2

Học phần học trước: Không

Học phần Thi công cơ bản là học phần cơ sở ngành, giảng dạy ở học kỳ 5
Học phần Thi công cơ bản trang bị các kiến thức về công tác thi công đất, cách tính khối lượng đất, những công tác chuẩn bị và công tác phục vụ ở công trình, kỹ thuật thi công đào đất thủ công, thi công đất bằng cơ giới, thi công đắp đất, thi công cọc và cừ, công tác nổ mìn trong xây dựng. Thi công bê tông cốt thép tại chỗ như công tác ván khuôn, công tác cốt thép, công tác trộn vữa bê tông, công tác vận chuyển vữa bê tông, công tác đổ bê tông, các phương pháp đầm và dưỡng hộ bê tông.
Kết thúc học phần, sinh viên có khả năng giải quyết được các bài toán cơ bản về thiết bị làm đất, khối lượng thi công đất, hạ mực nước ngầm, thiết bị thi công cọc và cừ, một số dạng ván khuôn,  thi công cốt thép và bê tông.

5.36

19201

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Học phần học trước: Không

- Vị trí học phần: Nằm trong hệ thống các môn khoa học lý luận chính trị của Chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Mục đích: Xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành đào tạo.
- Nội dung học phần: Giúp sinh viên hiểu biết nhất định về Hồ Chí Minh và tinh thần yêu nước, chí hướng cách mạng, quyết tâm tìm đường cứu nước giải phóng tộc;Hiểu toàn diện và sâu sắc tư tưởng Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản có tính quy luật của cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đến cách mạng XHCN.
- Kiến thức của học phần này, làm cở sở cho sinh viên tiếp cận, tìm hiểu tốt hơn nội dung học phần môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.

5.37

16210

Luật xây dựng

2

Học phần học trước: Không

Học phần Luật xây dựng là học phần cơ sở ngành, giảng dạy ở học kỳ 5.
Học phần Luật xây dựng trang bị cho sinh viên các hiểu biết về các văn bản pháp quy liên quan đến các hoạt động xây dựng như: quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát và thiết kế xây dựng, giấy phép xây dựng, thi công xây dựng công trình, chi phí đầu tư xây dựng công trình và hợp đồng xây dựng, điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, trách nhiệm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng của cơ quan nhà nước.
Kết thúc học phần, sinh viên nhận biết được ý nghĩa của các cụm từ trong hoạt động xây dựng, trình tự đầu tư xây dựng công trình, quyền hạn và trách nhiệm của các bên liên quan khi xây dựng công trình.

5.38

16406

Kết cấu gạch đá gỗ

2

Học phần học trước: Không

Cung cấp kiến thức cơ bản về các loại kết cấu với chất liệu gạch, đá, gỗ. Tìm hiểu tính chất cơ lý của các vật liệu này và các nguyên lý tính toán, cấu tạo kết cấu gạch, đá ,gỗ phổ biến.

5.39

16326

Quản lý đô thị

2

Học phần học trước: Không

Cung cấp kiến thức về việc lập và xây dựng các chính sách, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan đô thị và vùng ven đô, quản lý hạ tầng và môi trường đô thị, chính sách phát triển kinh tế đô thị và quản lý dự án xây dựng đô thị. Cung  cấp những kiến thức, kỹ năng nền tảng về quy hoạch đô thị và thiết kế công trình kiến trúc quy mô nhỏ và trung bình trong đô thị từ đó trang bị kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực quản lý quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng, môi trường, kinh tế đô thị và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị.

5.40

16649

Lịch sử mỹ thuật

2

Học phần học trước: Không

Giới thiệu cho sinh viên kiến thức cơ bản về mỹ thuật, các trào lưu, trường phái mỹ thuật thế giới từ cổ điển đến hiện đại, qua đó sinh viên có thể nắm được cái nhìn tổng quát về mỹ thuật

5.41

16607

Vẽ kỹ thuật xây dựng

2

Học phần học trước: Không

Trình bày các tiêu chuẩn cơ bản về bản vẽ kỹ thuật xây dựng,   cách triển khai mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt của công trình. Thông qua môn học sinh viên đọc hiểu được các bản vẽ công trình nhà cửa dân dụng từ đơn giản đến phức tạp.

5.42

16614

Chuyên đề công trình thể thao

2

Học phần học trước: Không

Chuyên đề cung cấp các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế công trình thể thao, các vấn đề thẩm mỹ và kỹ thuật của loại hình công trình này. Trang bị cho sinh viên kỹ năng hình thành ý tưởng thiết kế và triển khai ý tưởng thiết kế thành các bản vẽ.

5.43

16612

Nguyên lý kiến trúc cảnh quan

2

Học phần học trước: Không

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cảnh quan thông dụng, từ đặc điểm loại hình, nguyên tắc và tiêu chuẩn thiết kế cảnh quan, cung cấp các nguyên lý cơ bản về thiết kế kiến trúc cảnh quan,các kỹ năng quản lý, quy hoạch, xây dựng, thiết kế một dự án kiến trúc cảnh quan. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên nhận thức được vài trò và nhiệm vụ của người kiến trúc sư cảnh quan. Sinh viên hình thành ý tướng,kĩ năng thiết kế công trình kiến trúc cảnh quan.

5.44

16629

Thực tập vẽ ghi

2

Học phần học trước: Không

Học phần giúp cho sinh viên áp dụng các kiến thức đã học của học phần Hình học họa hình, Phương pháp thể hiện kiến trúc, vẽ mỹ thuật..để ghi chép lại hiện trạng của một công trình kiến trúc một cách trung thực, chính xác nhất nhằm phục vụ cho công tác cải tạo, bảo tồn, sửa chữa, trùng tu công trình. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có kĩ năng lập hồ sơ vẽ ghi, hồ sơ kỹ thuật một công trình thực tế, kỹ năng làm việc nhóm, lãnh đạo nhóm,kỹ năng thực hiện đo, vẽ hiện trạng.

5.45

16630

Thực tập thăm quan kiến trúc

2

Học phần học trước: Không

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức thực tế về kiến trúc cổ truyền và hiện đại của Việt Nam. Sinh viên sẽ được đi tham quan , nghiên cứu khảo sát tại các địa điểm nổi tiếng về kiến trúc tại Việt Nam. Sau quá trình thực tập – thăm quan,sinh viên viết báo cáo thực tập trình bày kết quả đã làm được .

5.46

16636

Vật lý kiến trúc

2

Học phần học trước: Không

Kiến thức kỹ năng, cơ sở học ở học kỳ 5. Môn học trang bị những kiến thức về khí hậu, ánh sáng, âm thanh, các yếu tố tạo thành khí hậu cũng như các đại lượng cơ bản của ánh sáng, âm thanh., các bài tập tính toán để đảm bảo tiện nghi sử dụng về ánh sáng, thông gió trong công trình kiến trúc. Ảnh hưởng của các điều kiện khí hậu, ánh sáng, âm thanh tới công trình kiến trúc, và nguyên tắc cơ bản thiết kế công trình phù hợp với các điều kiện của Việt Nam. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể vận dụng kiến thức trong việc tư duy, hình thành kỹ năng suy xét đánh giá tác động môi trường đến công trình kiến trúc và ngược lại ,vận dụng kiến thức trong quá trình sáng tác công trình kiến trúc,cụ thể là:
- Sinh viên có tầm nhận thức mối liên quan giữa điều kiện tự nhiên và công trình kiến trúc.
- Sinh viên vận dụng thiết kế vật lý kiến trúc vào thiêt kế nhà với mục đích đảm bảo.
- Tính toán che nắng cho công trình.
- Tính toán chiếu sáng tự nhiên và kiểm tra chiếu sáng tự nhiên cho công trình.

5.47

19302

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

Học phần học trước: Không

Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam; đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945); đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975); đường lối công nghiệp hoá; đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đường lối xây dựng hệ thống chính trị; đường lối xây dựng văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội; và đường lối đối ngoại.

5.48

29102

Kỹ năng mềm 2

2

Học phần học trước: Không

Môn học cung cấp cho sinh viên các nội dung về kỹ năng giao tiếp, thuyết trình và làm việc nhóm. Ngoài các lý thuyết về khái niệm, vai trò, phương pháp thực hiện những kỹ năng trên, sinh viên được tham gia vào các bài tập tình huống cụ thể.
Sau khi học Kỹ năng mềm, sinh viên nắm được các nguyên tắc cơ bản về giao tiếp, thuyết trình và làm việc nhóm để áp dụng  vào việc học tập, nghiên cứu và môi trường thực tế

5.49

16403

Vật liệu xây dựng

2

Học phần học trước: Không

-Môn học Vật liệu xây dựng (VLXD) là môn học cơ sở chuyên ngành xây dựng công trình, trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các loại VLXD thường dùng trong xây dựng nói chung bao gồm:
- Tính chất của một số loại VLXD cơ bản như chất kết dính (vô cơ, hữu cơ), kim loại, gạch đá, gỗ…
- Phương pháp tính toán thiết kế thành phần Bê tông xi măng.
- Phương pháp thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của VLXD như cường độ,độ cọ mòn, độ cứng, độ sụt, mô đun độ lớn…
- Sử dụng thành thạo một số thiết bị thí nghiệm xác định tính chất của VLXD như máy siêu âm bê tông,súng bắn bê tông, máy Đềvan, máy siêu âm cốt thép…
-Nội dung của môn học bao gồm:
-Những tính chất cơ bản của VLXD
- Vật liệu đá thiên nhiên
-Vật liệu kim loại
- Chất kết dính vô cơ
- Bê tông và các sản phẩm của bê tông
-Vữa xây dựng
- Chất kết dính hữu cơ
- Bê tông atfan

5.50

16646

Kiến trúc bền vững

2

Học phần học trước: Không

Môn học Cung cấp các khái niệm về phát triển bền vững, kiến trúc bền vững, và các nguyên tắc thiết kế kiến trúc bền vững thông qua giải pháp sử dụng vật liệu, năng lượng, không gian. Hình thành nhận thức về kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh- Nâng cao nhận thức các kiến thức ngành học cho sinh viên.
Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể nắm bắt, phân tích và có tư duy so sánh, xác định các chức năng quan trọng, thiết yếu của một công trình trong quá trình thiết kế, tích hợp phát triển bền vững, xác định các công nghệ, nguyên lý phù hợp với công trình để tạo ra một thiết kế bền vững,có kỹ năng phân tích, tích hợp công nghệ để hình thành công trình kiến trúc bền vững, và các nguyên tắc thiết kế kiến trúc bền vững thông qua giải pháp sử dụng vật liệu, năng lượng, không gian.

5.51

16250

An toàn lao động

2

Học phần học trước: Không

Học phần được bố trí ở học kỳ VII
Môn học cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản gồm các nội dung công việc cơ bản, chủ yếu và cần thiết của một người công nhân xây dựng trên công trường như các công tác về an toàn lao động, vật liệu, ván khuôn, bê tông, cốt thép…
Người học phải thực hiện các công việc như một người công nhân trực tiếp lao động sản xuất trên công trường đồng thời đúc rút ra các kinh nghiệm và hoàn thành báo cáo thực tập sau khi kết thúc đợt thực tập.
Giúp cho sinh viên có thể hiểu rõ hơn các công việc cụ thể để thi công các chi tiết kết cấu, hạng mục công trình trong thực tế. Từ đó có thể vận dụng sáng tạo hơn các kiến thức lý thuyết vào trong thực tế và dần dần hình thành lên các ý thức, kỹ năng làm việc cần thiết của người kỹ sư.

5.52

16655

Cấu tạo kiến trúc và đồ đạc nội thất

3

Học phần học trước: Không

Giới thiệu về cấu tạo kiến trúc nói chung và cấu tạo đồ đạc nội thất nói riêng. Qua đó nâng cao khả năng ứng dụng thực tế cho sinh viên sau khi ra trường.

5.53

16651

Chuyên đề công trình văn hoá

3

Học phần học trước: Không

Chuyên đề cung cấp các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế công trình văn hóa, các vấn đề thẩm mỹ và kỹ thuật của loại hình công trình này. Trang bị cho sinh viên kỹ năng hình thành ý tưởng thiết kế và triển khai ý tưởng thiết kế thành các bản vẽ

5.54

16652

Điêu khắc và tạo hình kiến trúc

3

Học phần học trước: Không

Học phần đi sâu nghiên cứu về cách tổ hợp các yếu tố hình học cơ bản như điểm,tuyến diện khối để tạo nên tính thẩm mỹ.Qua đó nâng cao nhận thức về cái đẹp và kỹ năng chuyên môn của sinh viên, làm cơ sở để hoàn thành tốt các đồ án kiến trúc cũng như trong công việc sau khi ra trường.

5.55

16626

Sinh thái và quy hoạch môi trường đô thị

3

Học phần học trước: Không

Giới thiệu về sinh thái và quy hoạch môi trường, phân loại các loại quy hoạch môi trường ,chỉ ra mối quan hệ giữa quy hoạch môi trường và quy hoạch đô thị.

5.56

16695

Quy hoạch 1

3

Học phần học trước: Không

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thiết kế đơn vị ở, các giải pháp quy hoạch. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể thiết kế được một  đơn vị ở.

5.57

16632

Quản lý hợp đồng

2

Học phần học trước: Không

Vị trí của môn học: là học phần thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành
- Mục đích của môn học là trang bị các kiến thức và kỹ năng cho sinh viên lập hợp đồng và quản lý đảm bảo quá trình thực hiện hợp đồng được diễn ra thống nhất, đảm bảo hợp đồng được thực hiện đúng như đã ký kết, giảm thiểu các thiệt hại trong trường hợp phát sinh tranh chấp và có cơ sở để buộc các bên thực hiện đúng trách nhiệm của mình trong hợp đồng. Môn Quản lý hợp đồng giới thiệu và cung cấp các kiến thức cơ bản về các loại hợp đồng và điều kiện áp dụng cho từng loại
Qua môn học sinh viên nắm bắt những kỹ năng, và hiểu được các nội dung trong lập hợp đồng kinh tế .

5.58

16624

Xã hội học

2

Học phần học trước: Không

Nghiên cứu về các mối quan hệ xã hội và các thể chế xã hội của con người. Xã hội học sử dụng phương pháp điều tra thực nghiệm, phân tích, phê bình để tìm hiểu về trật tự xã hội, các vấn đề cũng như những thay đổi trong xã hội.

5.59

16613

Bảo tồn di sản kiến trúc

2

Học phần học trước: Không

Sinh viên được làm quen với các khái niệm về bảo tồn di sản kiến trúc. Qua đó nhìn nhận đúng đắn về giá trị của các công trình kiến trúc cổ ,và vai trò quan trọng của việc bảo tồn,trùng tu di tích.

5.60

16631

Đồ án tổng hợp

4

Học phần học trước: Không

Giúp cho sinh viên hệ thống được toàn bộ các kiến thức đã học, nâng cao phương pháp thiết kế, rèn luyện tư duy sáng tác, kỹ năng thể hiện và trình bày đồ án.

5.61

16696

Quy hoạch 2

4

Học phần học trước: Không

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về khu đô thị, các giải pháp quy hoạch. Cung cấp các nguyên lý cơ bản về thiết kế đô thị và quy hoạch môi trường đô thị. Trang bị cho sinh viên nội dung, phương pháp và những công cụ để giải quyết những vấn đề môi trường đặt ra trong công tác quy hoạch xây dựng nói chung và đặc biệt là quy hoạch xây dựng đô thị như: Đánh giá tác động môi trường, Lồng ghép môi trường vào quá trình nghiên cứu quy hoạch xây dựng, cũng như những đòi hỏi của quy hoạch môi trường, quy hoạch môi trường đô thị.
Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể nắm được những yếu tố môi trường tác động đến quy hoạch đô thị. Hình thành nhận thức về sinh thái và quy hoạch đô thị.  Thiết kế được quy hoạch khu đô thị

5.62

16635

Kiến trúc công nghiệp và nội thất

2

16695

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản Các khái niệm về kiến trúc các công trình công nghiệp và làm quen với các vấn đề thẩm mỹ và kỹ thuật của công trình công nghiệp.
Sau khi học môn Kiến trúc công nghiệp, sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản của kiên trúc công trình công nghiệp, có thể vận dụng để thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng nhà máy và kiến trúc nhà xưởng.

5.63

16123

Quản lý dự án

2

Học phần học trước: Không

- Vị trí môn học: Môn học Quản lý dự án được giảng dạy trong học kỳ VI, sau khi SV học xong học phần Giới thiệu ngành KTXD.
- Trang bị kiến thức: Học phần Quản lý dự án cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về điều hành quản lý các dự án xây dựng, đồng thời biết cách phân tích hiệu quả kinh tế của các dự án đầu tư trong xây dựng cơ bản. Trang bị cho sinh viên các kiến thức về quản lý dự án, các kiến thức mang tính chất kinh tế kỹ thuật như lập và phân tích dự án đầu tư, đánh giá tính kinh tế của giải pháp thực hiện dự án, các kiến thức về quản lý lực lượng sản xuất và nâng cao hiệu quả của sản xuất xây dựng trong dự án.
- SV Hiểu được những kiến thức cơ bản về điều hành quản lý các dự án xây dựng, biết cách phân tích hiệu quả kinh tế của các dự án đầu tư trong xây dựng cơ bản, có thể đánh giá tính kinh tế của giải pháp thực hiện dự án và nâng cao hiệu quả của sản xuất xây dựng trong dự án.
- SV được hướng dẫn sử dụng các phần mềm như Microsoft Excel hay Microsoft Project.

5.64

16447

Kinh tế xây dựng

3

Học phần học trước: Không

Môn học nằm trong nhóm kiến thức chuyên ngành. Môn học cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về kinh tế xây dựng như các vấn đề có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng, đồng thời giúp sinh viên có những kỹ năng cơ bản để tính toán, đo bóc tiên lượng dự toán xây dựng công trình. Đây là những kỹ năng cần thiết mà sinh viên sẽ sử dụng nhiều trong công việc thực tế sau khi tốt nghiệp.
Học phần Thi công chuyên môn  là học phần chuyên ngành, giảng dạy ở học kỳ 5
Học phần  trang bị cho SV những kiến thức cơ bản gồm: Đặc điểm thi công các công trình thuỷ công; Đo đạc định vị công trình; Thi công nền lót công trình; Thi công các công trình bằng khối xếp; Công tác cọc; Thi công công trình bến; Thi công triền tàu; Thi công các công trình chỉnh trị sông; Thi công cọc khoan nhồi; Thi công thùng chìm.
Sau khi kết thúc học phần, sinh viên lựa chọn được một số dạng ván khuôn cơ bản, biện pháp kỹ thuật phù hợp khi thi công làm đất, cọc, ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông công trình thủy công. vận dụng được kiến thức đã học vào thực hiện đồ án môn học: “Thiết kế TCTC một hạng mục công trình thủy” cụ thể. Tổ chức được phương án thi công công trình thủy phù hợp với điều kiện về kỹ thuật, điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế – xã hội nơi xây dựng

5.65

16642

Thực tập tốt nghiệp

4

Học phần học trước: Không

Môn học mở rộng và củng cố hiểu biết về các vấn đề kỹ thuật, chuyên môn. Kết hợp định hướng đề tài tốt nghiệp. Sinh viên sẽ được thực hành tại các Công ty xây dựng, kiến trúc và các cơ quan liên quan đến chuyên ngành trong và ngoài nước.  Sinh viên sẽ thực hành những công việc mà công ty giao, liên quan dến kiến thức chuyên ngành,từ đơn giản như triển khai bản vẽ cho đến lên ý tưởng kiến trúc.
  Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể làm quen với hoạt động nghề nghiệp trong điều kiện thực tế để biết cách phối hợp khi làm việc theo nhóm và thông qua công việc thực tế để xác định hướng đi sau khi ra trường,biết cách  làm việc nhóm,biết quản lý thời gian ,nâng cao năng lực giao tiếp.

5.66

16660

Đồ án tốt nghiệp

10

Học phần học trước: Không

Sinh viên thiết kế hoàn chỉnh một đồ án kiến trúc có ý nghĩa thực tiễn và phù hợp với chuyên ngành đào tạo. Qua đó kiểm tra đánh giá trình độ nhận thức và kỹ năng chuyên môn của sinh viên, làm cơ sở để công nhận tốt nghiệp