BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(THEO CHUẨN ĐẨU RA CDIO)
Mã ngành: |
7580203 |
Tên ngành: |
Kỹ thuật công trình biển <Coastal and offshore engineering> |
Tên chuyên ngành: |
Xây dựng công trình thủy < Hydraulic Engineering> |
Trình độ: |
Đại học chính quy – hệ tín chỉ. |
Số tín chỉ yêu cầu: |
150 TC (Không tính GDTC và GDQP) |
Thời gian đào tạo: |
4,5 năm. |
Văn bằng tốt nghiệp: |
Kỹ sư Xây dựng công trình thủy |
1. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu chương trình
Chương trình đào tạo Kỹ sư Xây dựng Công trình thủy do Khoa Công trình xây dựng, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam thẩm định và ban hành. Chương trình có tham khảo các chương trình: Chương trình đào tạo B.Tech – Civil Engineering, SRM University, India; Chương trình đào tạo Kỹ sư chuyên ngành Cảng – Đường thủy, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Trường Đại học Giao thông vận tải; Chương trình đào tạo B.S Degree in Ocean engineering, Texas A&M University, USA; Chương trình đào tạo B.S Degree in Civil Engineering, Trinity College Dublin, Ireland …
Chương trình được định kỳ rà soát, cập nhật, chỉnh sửa đáp ứng nhu cầu thực tiễn đối với sinh viên tốt nghiệp cũng như đáp ứng đầy đủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Người học khi tham gia chương trình được đào tạo không chỉ về kiến thực mà còn được rèn luyện cả về kỹ năng, thái độ đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam cũng như một số yêu cầu quốc tế khác đối với năng lực của người lao động trong thế kỷ 21.
1.2. Thông tin chung về chương trình
Tên chương trình: |
CTĐT Kỹ sư Xây dựng Công trình thủy |
Cơ quan/Viện trao bằng cấp: |
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam |
Các đơn vị tham gia giảng dạy: |
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam |
Chứng nhận chuyên môn: |
Bằng đại học |
Học vị sau tốt nghiệp: |
Kỹ sư |
Mô hình học tập: |
Toàn thời gian |
Tổng số tín chỉ: |
150 |
Ngôn ngữ sử dụng: |
Tiếng Việt, Tiếng Anh |
Thời lượng đào tạo: |
4,5 năm (9 học kỳ) |
Website: |
|
Cập nhật lần cuối: |
Tháng 9/2021 |
1.3. Triết lý giáo dục
Triết lý giáo dục của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam: “Trí tuệ - Sáng tạo - Trách nhiệm - Nhân văn”.
1.4. Nhiệm vụ/sứ mạng của chương trình
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ chiến lược phát triển kinh tế biển và công cuộc xây dựng bảo vệ tổ quốc, hội nhập quốc tế nói chung và cho ngành kỹ thuật xây dựng công trình biển nói riêng.
1.5. Mục tiêu của chương trình
Chương trình đào tạo được xây dựng nhằm đào tạo các kỹ sư xây dựng công trình thủy có phẩm chất chính trị tốt, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với nhân dân. Có đạo đức tốt, có ý thức phục vụ nhân dân, có ý thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có ý chí phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Các sinh viên sau khi được đào tạo trở thành các Kỹ sư Xây dựng công trình thủy nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.
Cụ thể là:
- Có khả năng quản lý, tổ chức thi công những công trình thủy
- Có khả năng thiết kế các công trình thủy
- Có khả năng tham gia nghiên cứu và giải quyết những vẫn đề khoa học kỹ thuật xây dựng công trình thủy
- Có kỹ năng tốt về tính toán kết cấu, triển khai các bản vẽ, phân tích hiệu quả dự án đầu tư, lựa chọn phương án kết cấu và phương án thi công hợp lý nhất về kinh tế kỹ thuật.
- Có đủ sức khỏe tốt, có khả năng làm việc bền bỉ, liên tục để đáp ứng công việc có yêu cầu cao, có các chứng chỉ về giáo dục thể chất.
- Sau khi tốt nghiệp các kỹ sư của ngành có thể làm việc tại các công ty xây dựng, các công ty tư vấn, các cơ quan quản lý các cấp, các cơ quan nghiên cứu khoa học - công nghệ và đào tạo trong lĩnh vực xây dựng công trình thủy.
CTĐT cũng chuẩn bị cho SV làm việc trong các lĩnh vực khác, yêu cầu kiến thức nâng cao về kỹ thuật xây dựng công trình thủy cũng như chuẩn bị cho nghiên cứu SĐH các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng tương ứng.
1.6. Chuẩn đầu ra của chương trình
Ký hiệu:
(A) Khung TĐQG (K1-K5/ S1-S6/ C1-C4)
(B) Chuẩn kiểm định ABET (Abet1 đến Abet7);
Một số chữ viết tắt:
CĐR – Chuẩn đầu ra;
CTĐT – Chương trình đào tạo;
TĐNL – Thang đo năng lực;
GDTC – Giáo dục thể chất;
GDQP-AN – Giáo dục Quốc phòng – An ninh.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình Xây dựng công trình thủy có các năng lực sau:
1.6.1 Nhóm PLO1
Mã số |
Nội dung |
(A) Khung TĐQG |
TĐNL |
(B) Chuẩn kiểm định |
|||
1 |
KIẾN THỨC VÀ LẬP LUẬN NGÀNH |
||
1.1 |
Kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, pháp luật |
K2 |
|
1.1.1 |
Làm rõ được các nội dung cơ bản của Khoa học chính trị xã hội chủ nghĩa (Lý luận chính trị) |
|
3 |
1.1.1.1 |
Hiểu được bản chất của thế giới theo quan điểm của triết học Mác - Lênin.Vận dụng để xây dựng thế giới quan, nhân sinh quan, phương pháp luận của bản thân trong nhận thức và thực tiễn. |
|
|
1.1.1.2 |
Hiểu được quan điểm của triết học Mác - Lênin về sự liên hệ, vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy. Vận dụng vào thực tiễn. |
|
|
1.1.1..3 |
Hiểu về các quy luật xã hội theo quan điểm của triết học Mác - Lênin.Vận dụng vào thực tiễn, củng cố niềm tin vào con đường cách mạng mà Đảng, Bác và nhân dân ta đã lựa chọn. |
|
|
1.1.1.4 |
Có khả năng hiểu các học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất TBCN. |
|
|
1.1.1.5 |
Có khả năng hiểu lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin về hình thái kinh tế xã hội Cộng sản Chủ nghĩa. |
|
|
1.1.1.6 |
Có khả năng vận dụng để hiểu và tin tưởng vào chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.. |
|
|
1.1.1.7 |
Có khả năng biết, hiểu và nắm vững nguồn gốc bản chất, quá trình hình thành phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, thấy rõ giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh với cách mạng Việt Nam và thế giới. |
|
|
1.1.1.8 |
Có khả năng phân tích những vấn đề có tính quy luật phổ biến trong quá trình thực hiện thắng lợi sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, dân chủ và xây dựng CNXH ở Việt Nam. |
|
|
1.1.1.9 |
Có khả năng nhận diện những quan điểm sai trái của các thế lực thù địch, từ đó có ý thức trách nhiệm hơn trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc giàu, đẹp. Vận dụng được tư tưởng Hồ Chí Minh vào xây dựng kỹ năng tự học, nghiên cứu và giải quyết một số vấn đề cụ thể, rèn luyện đạo đức của bản thân. |
|
|
1.1.1.10 |
Hiểu biết về cơ sở lịch sử, quá trình hình thành và nội dung đường lối cách mạng giải phóng dân tộc của Đảng từ năm 1930 đến năm 1975. |
|
|
1.1.1.11 |
Hiểu biết về điều kiện lịch sử quá trình hình thành và nội dung đường lối cách mạng XHCN của Đảng từ năm 1975 đến nay. |
|
|
1.1.1.12 |
Đánh giá được đường lối cách mạng của Đảng từ đó ý thức được trách nhiệm của bản thân đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam |
|
|
1.1.2 |
Hiểu được các kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật, các ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam (Pháp luật đại cương, Luật xây dựng) |
|
3 |
1.1.2.1 |
Người học có những hiểu biết cơ bản về về Nhà nước và pháp luật (đặc biệt là một số ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam). |
|
|
1.1.2.2 |
Thông qua các kiến thức pháp luật, người học nhận thức được hành vi nào hợp pháp, hành vi nào bất hợp pháp; từ đó nâng cao đạo đức, trau dồi nhân cách và có trách nhiệm với xã hội. Biết cách tra cứu các văn bản pháp luật, tài liệu nghiên cứu về chủ đề luật học trên internet. |
|
|
1.1.2.3 |
Nhận thức được giá trị của pháp luật đối với hoạt động nghề nghiệp và xã hội. Nhận diện các yếu tố tác động tới pháp luật, tôn trọng sự đa dạng về văn hóa pháp lý giữa các hệ thống pháp luật khác nhau. Vận dụng được các văn bản pháp luật trong lĩnh vực xây dựng. |
|
|
1.2 |
Kiến thức về toán học và Khoa học cơ bản |
K2, ABET 3.1 |
|
1.2.1 |
Vận dụng kiến thức Toán học để giải quyết một số vấn đề kỹ thuật kinh tế đơn giản |
|
3 |
1.2.1.1 |
Có khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức về giải tích vi phân hàm nhiều biến và có khả năng tự đọc tài liệu theo hướng dẫn gợi ý của giáo viên. |
|
|
1.2.1.2 |
Có khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức về tích phân kép, tích phân đường loại hai và có khả năng tự đọc tài liệu theo hướng dẫn gợi ý của giáo viên. |
|
|
1.2.1.3 |
Có khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức về phương trình vi phân và có khả năng tự đọc tài liệu theo hướng dẫn gợi ý của giáo viên.. |
|
|
1.2.1.4 |
Có khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức về các bài toán đại số về ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính và có khả năng tự đọc tài liệu theo hướng dẫn gợi ý của giáo viên. |
|
|
1.2.2 |
Vận dụng kiến thức vật lý để giải thích một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng kỹ thuật đơn giản. |
|
3 |
1.2.2.1 |
Biết được các khái niệm, định lý, đinh luật, tiên đề trong cơ học cổ điển, cơ học tương đối và nhiệt động lực học |
|
|
1.2.2.2 |
Hiểu được các hiện tượng trong cơ học cổ điển, cơ học tương đối và nhiệt động lực học làm cơ sở cho sinh viên tiếp thu các môn kỹ thuật cơ sở và chuyên ngành một cách thuận lợi. |
|
|
1.2.2.3 |
Có khả giải thích, phân loại và tính các bài toán liên quan đến môn học |
|
|
1.2.3 |
Vận dụng kiến thức cơ học và sức bền để tính toán một số vấn đề lực và sức bền của kết cấu đơn giản |
|
3 |
1.2.3.1 |
Có khả năng hiểu và áp dụng giải quyết: |
|
|
1.2.3.2 |
Có khả năng hiểu và áp dụng giải quyết: Các bài toán động học như chuyển động cơ bản của vật rắn, chuyển động song phẳng và hợp chuyển động của điểm. |
|
|
1.2.3.3 |
Có khả năng hiểu và áp dụng giải quyết: Các bài toán động lực học của hệ một bậc tự do để giải quyết một số vấn đề cơ bản của khối ngành kĩ thuật. |
|
|
1.2.3.4 |
Hiểu được cơ chế làm việc của vật liệu dưới tác dụng của các nhân tố bên ngoài. Nắm được các kiến thức cần thiết về nội lưc, ứng suất, biến dạng để biết cách phân tích, đánh giá được sự chịu lực của các cấu kiện cơ bản. |
|
|
1.2.3.5 |
Hiểu về phương pháp tính toán độ bền, độ cứng, độ ổn định của kết cấu dạng thanh. Biết cách tính toán sao cho chúng làm việc an toàn với chi phí tiết kiệm nhất . |
|
|
1.2.3.6 |
Có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến Sức bền vật liệu trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng. |
|
|
1.2.4 |
Vận dụng kiến thức hình họa, vẽ kỹ thuật để vẽ một số chi tiết kỹ thuật đơn giản |
|
3 |
|
-Giải thích và phân biệt được các phép chiếu: phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu thẳng góc. |
|
|
|
-Nắm vững kiến thức về các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ dựa theo việc tuân thủ chặt chẽ các tiêu chuẩn của Nhà nước và Quốc tế -Xây dựng kỹ năng tư duy không gian và biểu diễn được các hình chiếu của vật thể từ không gian 3 chiều về các hình biểu diễn phẳng 2 chiều. |
|
|
|
-Vẽ kỹ thuật cũng như bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chuyển tải thông tin trong các ngành kỹ thuật; Giúp người học, người làm có thể giao tiếp với nhau thông qua ngôn ngữ kỹ thuật là bản vẽ kỹ thuật. |
|
|
1.3 |
Kiến thức cơ sở ngành kỹ thuật xây dựng công trình biển |
K1, 3a, 3k |
|
1.3.1 |
Kiến thức nhập môn về nhóm ngành xây dựng |
|
3 |
1.3.1.1 |
Sinh viên có kiến thức tổng quan về chuyên ngành kỹ thuật xây dựng , các phương pháp học tập hiệu quả, công tác đào tạo chuyên ngành và các hoạt động học tập khác tại Khoa Công trình, Trường ĐHHHVN. |
|
|
1.3.1.2 |
Sinh viên nhận biết được một cách tổng quát các công tác quy hoạch, thiết kế, thi công các công trình chuyên ngành và nhận thức được các đặc điểm học tập ở đại học, nắm được các phương pháp học và thi hiệu quả và lập được mục tiêu, kế hoạch học tập và thực hành các phương pháp học tập hiệu quả |
|
|
1.3.1.3 |
Biết hình thành ý tưởng trong công tác thiết kế, tổ chức thi công. |
|
|
1.3.1.4 |
Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, sử dụng thiết bị, cơ sở vật chất, công cụ hỗ trợ hiện có trong công tác chuyên môn vào thực hiện một sản phẩm cụ thể: - Mô hình công trình chuyên ngành |
|
|
1.3.2 |
Tin học cơ bản và Ứng dụng Mathcad trong kỹ thuật |
|
3 |
1.3.2.1 |
Sử dụng được các phần mềm tin học văn phòng ở mức cơ bản. Kiến thức chung về phần mềm Mathcad 2000. Làm quen với giao diện, các ứng dụng, thư viện và tính năng liên kết với các phần mềm phổ biến khác. |
|
|
1.3.2.2 |
Khả năng áp dụng phần mềm Mathcad 2000 để khai báo và giải quyết các bài toán số học; các phép toán vecto, ma trận; cách vẽ đồ thị; cách xử lý số liệu và cách lập trình để tính toán các bài toán kết cấu đơn giản |
|
|
1.3.2.3 |
Sinh viên áp dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, thực hiện bài tập ứng dụng trên máy. |
|
|
1.3.3 |
Kiến thức về Thủy lực học |
|
3 |
1.3.3.1 |
Sinh viên nắm được khái niệm về chất lỏng trong thủy lực, phân biệt các loại chất lỏng thực và chất lỏng lý tưởng, tính chất vật lý của chúng; áp suất và áp lực thủy tĩnh và áp dụng các kiến thức đó vào giải quyết các bài toán cụ thể. |
|
|
1.3.3.2 |
Sinh viên nắm được khái niệm về thủy động lực học; phương trình liên tục và phương trình Becnuly của chất lỏng; các dạng tổn thất dọc đường và tổn thất cục bộ; dòng chảy qua lỗ, vòi; trong ống có áp; trong kênh và áp dụng các kiến thức đó vào giải quyết các bài toán cụ thể. |
|
|
1.3.3.3 |
Sinh viên áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về tĩnh học chất lỏng và động lực học chất lỏng. Biết sử dụng thành thạo các thiết bị thực hành thí nghiệm |
|
|
1.3.4 |
Kiến thức về Kỹ thuật địa chất |
|
3 |
1.3.4.1 |
Liệt kê Nhiệm vụ của Địa chất công trình và ý nghĩa của công tác đánh giá Địa chất |
|
|
1.3.4.2 |
Tóm tắt về Đất đá và Xác định các tính chất vật lý, hóa học, cơ lý, thủy lý của đất đá |
|
|
1.3.4.3 |
Mô tả và phân tích Sự ảnh hưởng của nước đến tính chất của đất đá |
|
|
1.3.4.4 |
Áp dụng các Phương pháp đánh giá địa chất công trình và đánh giá những hiện tượng địa chất công trình hiện đại |
|
|
1.3.5 |
Vẽ kỹ thuật AutoCAD |
|
3 |
1.3.5.1 |
Nắm được kiến thức cơ bản về các công cụ của phần mềm AutoCAD |
|
|
1.3.5.2 |
Nắm được phương pháp nhập lệnh, cấu trúc câu lệnh các công cụ của phần mềm AutoCAD |
|
|
1.3.5.3 |
Thực hiện được việc vẽ, biên tập các đối tượng |
|
|
1.3.5.4 |
Có kỹ năng giao tiếp bằng đồ họa khi thực hiện bài tập vận dụng. |
|
|
1.3.6 |
Vật liệu xây dựng |
|
3 |
1.3.6.1 |
Nắm vững những tính chất cơ bản của một số loại VLXD cơ bản như chất kết dính vô cơ, hữu cơ (Xi măng, thạch cao, bi tum, nhũ tương…) |
|
|
1.3.6.2 |
Hiểu được khái niệm và phân loại Vật liệu kim loại, vật liệu đá thiên nhiên. |
|
|
1.3.6.3 |
Hiểu rõ khái niệm, phân loại bê tông và cấu trúc của bê tông xi măng, bê tông atfan |
|
|
1.3.6.4 |
Nắm được một số vấn đề cơ bản về vật liệu chế tạo bê tông xi măng, phương pháp thiết kế thành phần bê tông xi măng. |
|
|
1.3.6.5 |
Nắm vững cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các thao tác vận hành các thiết bị thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của Vật liệu xây dựng |
|
|
1.3.7 |
Trắc địa cơ sở |
|
3 |
1.3.7.1 |
Nắm được những kiến thức chung về trắc địa: |
|
|
1.3.7.2 |
Sử dụng được các máy móc trắc địa trong đo đạc cơ bản. |
|
|
1.3.7.3 |
Mục tiêu sản phẩm vận dụng kiến thức: - Bài tập: Bình sai và tính tọa độ lưới khống chế mặt bằng và lưới khống chế độ cao. |
|
|
1.3.8 |
Khí tượng, thủy hải văn và môi trường |
|
3 |
1.3.8.1 |
Sinh viên giải thích và phân biệt được các loại lưới sông, sự hình thành dòng chảy sông ngòi, các đặc trưng thủy văn của lưu vực và dòng sông, các phương pháp tính toán thủy văn các đặc trưng khí tượng chủ yếu, tính toán được các đặc trưng cơ bản trên mặt bằng và cắt ngang của dòng sông; biết vẽ được đường liên hệ mực nước-lưu lượng, chuyển đường liên hệ từ mặt cắt này sang mặt cắt khác. |
|
|
1.3.8.2 |
Sinh viên hiểu được các phương pháp biết vẽ được đường tần suất của đại lượng thủy văn. |
|
|
1.3.8.3 |
Sinh viên nhận biết được thủy triều và quan trắc thủy triều, đặc điểm thủy văn vùng sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, xác định và dự báo được thủy triều cho 1 khu vực bất kỳ, tính toán được các đặc trưng thủy văn thiết kế. |
|
|
1.3.8.4 |
Sinh viên áp dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, thực hiện được các bài tập về xác định các đặc trưng thủy văn của dòng sông; vẽ các đường tần suất trong thủy văn; tính toán tương quan |
|
|
1.3.8.5 |
Hiểu được các kiến thức cơ bản về môi trường và tài nguyên; giải thích được một số dạng ô nhiễm các thành phần môi trường và vấn đề biến đối khí hậu; hiểu được mối quan hệ giữa dân số với các áp lực tài nguyên và môi trường, biết được các giải pháp về mặt chiến lược, quản lý và kỹ thuật đối với nhiệm vụ bảo vệ tài nguyên và môi trường. |
|
|
1.3.9 |
Cơ học kết cấu |
|
3 |
1.3.9.1 |
Nắm được cấu tạo hình học, nguyên tắc làm việc của các loại kết cấu cơ bản. |
|
|
1.3.9.2 |
Tính toán nội lực của các hệ tĩnh định chịu tải trọng bất động. |
|
|
1.3.9.3 |
Tính toán được nội lực của các hệ tĩnh định chịu tải trọng di động. |
|
|
1.3.9.4 |
Có khả năng xác định chuyển vị trong các hệ phẳng chịu tải trọng di động |
|
|
1.3.9.5 |
Xác định chuyển vị của hệ do các nguyên nhân khác nhau. |
|
|
1.3.9.6 |
Sinh viên nhận biết được phương pháp phân tích, đánh giá và tính toán đối với các kết cấu từ đơn giản đến phức tạp trong thực tế. Từ đó có thể hiểu được vị trí và mối quan hệ của môn học với các môn học khác và vị trí của môn học đối với ngành nghề |
|
|
1.3.10 |
Kiến thức về Cơ học đất và Nền móng |
|
3 |
1.3.10.1 |
Sinh viên nắm được kiến thức tổng quan về đất xây dựng dùng làm nền các công trình xây dựng, làm vật liệu xây dựng hay là môi trường để xây dựng các công trình; nhận biết được một cách tổng quát các bài toán trong thực tế khi thiết kế hay thi công các công tác đất và nền móng. |
|
|
1.3.10.2 |
Sinh viên thực hiện được một số thí nghiệm đất ở trong phòng và tính toán các chỉ tiêu cơ lý của đất, xác định trạng thái của đất, phân loại đất; tính toán được độ lún và sức chịu tải của nền đất dưới móng công trình; kiểm tra ổn định và thiết kế được độ dốc hợp lý của mái dốc đất; xác định được các giá trị áp lực đất tác dụng lên các loại tường chắn đất. |
|
|
1.3.10.3 |
Sinh viên hiểu được vai trò quan trọng của việc nghiên cứu và đánh giá đúng về đất trong xây dựng. |
|
|
1.3.10.4 |
Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, sử dụng thiết bị, cơ sở vật chất, công cụ hỗ trợ hiện có vào thực hiện - Bài kiểm tra giữa kỳ; Bài thi cuối kỳ; Báo cáo; - Sử dụng được thiết bị thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu cơ lý cơ bản |
|
|
1.3.10.5 |
Có khả năng hiểu một số vấn đề cơ bản về nền và móng, Những nguyên tắc chung khi thiết kế nền và móng. |
|
|
1.3.10.6 |
Có khả năng áp dụng và tính toán móng nông trên nền thiên nhiên, nền nhân tạo, móng cọc, móng mềm, móng sâu. |
|
|
1.3.11 |
Kiến thức cơ bản về tính toán Kết cấu thép và ứng dụng trong nhà công nghiệp |
|
3 |
1.3.11.1 |
Sinh viên hiểu được các kiến thức tổng quan kết cấu thép trong xây dựng |
|
|
1.3.11.2 |
Sinh viên có thể vận dụng kiến thức liên quan chọn lựa các loại thép làm kết cấu chịu lực và biện pháp để liên kết cấu kiện thép. |
|
|
1.3.11.3 |
Sinh viên tính toán lựa chọn được liên kết giữa các kết cấu thép, dầm, bản sàn và cột thép. |
|
|
1.3.11.4 |
Sinh viên có kiến thức tổng quan về đặc tính của vật liệu thép xây dựng: Ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng, khả năng chịu kéo, nén, uốn, các loại thép hiện có trên thị trường, cách tính toán cấu kiện thép, cấu tạo và tính toán liên kết hàn, bu lông và đinh tán, thiết kế dầm hình và dầm tổ hợp bằng thép, cấu tạo và tính toán cột thép |
|
|
1.3.11.5 |
Sinh viên nhận biết được một cách tổng quát các loại thép và kết cấu thép chịu lực trong xây dựng, vai trò của kết cấu thép trong xây dựng công trình. |
|
|
1.3.12 |
Kiến thức cơ bản về tính toán Bê tông cốt thép |
|
3 |
1.3.12.1 |
Nắm được tính chất cơ lý của bê tông và cốt thép, sự làm việc chung của hai vật liệu |
|
|
1.3.12.2 |
Nắm được phương pháp tính toán và cấu tạo bê tông cốt thép |
|
|
1.3.12.3 |
Hiểu được cấu tạo và thiết kế được cốt thép cho cấu kiện chịu uốn |
|
|
1.3.12.4 |
Hiểu được cấu tạo và thiết kế được cốt thép cho cấu kiện chịu nén |
|
|
1.3.12.5 |
Thực hiện đồ án thiết kế sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối |
|
|
1.3.13 |
Phương pháp số |
|
3 |
1.3.13.1 |
Sinh viên hiểu được các phương trình cơ bản của lý thuyết đàn hồi và công thức ma trận của các định lý năng lượng |
|
|
1.3.13.2 |
Sinh viên hiểu được phương pháp phần tử hữu hạn; cách ghép nối ma trận và xử lý điều kiện biên |
|
|
1.3.13.3 |
Sinh viên tính toán được hệ thanh bằng phương pháp phần tử hữu hạn |
|
|
1.3.13.4 |
Sinh tính toán được bài toán phẳng của lý thuyết đàn hồi và tấm chịu uốn bằng phương pháp phần tử hữu hạn |
|
|
1.3.13.5 |
Sinh viên áp dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, thực hiện bài tập lớn: |
|
|
1.3.14 |
Thi công cơ bản |
|
3 |
1.3.14.1 |
Sinh viên hiểu được các kiến thức tổng quan về các công tác thi công cơ bản sẽ gặp ở tất cả các dạng công trình xây dựng, không phân biệt chuyên ngành. |
|
|
1.3.14.2 |
Sinh viên có thể vận dụng kiến thức liên quan để lập các mặt bằng thi công làm đất bằng thủ công và cơ giới, lựa chọn thiết bị làm đất phù hợp, tính toán khối lượng thi công đất, thiết kế hạ mực nước ngầm, thiết kế hố đào, các công tác chuẩn bị mặt bằng thi công nói chung. |
|
|
1.3.14.3 |
Sinh viên tính toán lựa chọn được thiết bị thi công cọc và cừ, tính toán thiết kế một số dạng ván khuôn cơ bản, các biện pháp kỹ thuật chủ yếu khi thi công ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông. |
|
|
1.3.14.4 |
Sinh viên nhận biết được một cách tổng quát các công tác thi công cơ bản, vai trò của công tác thi công cơ bản trong thi công công trình. |
|
|
1.3.15 |
Động lực học sông biển |
|
3 |
1.3.15.1 |
Sinh viên giải thích và phân biệt được các loại dòng chảy và biết lập bình đồ dòng chảy |
|
|
1.3.15.2 |
Sinh viên tính toán được các đặc trưng cơ bản của bùn cát; lưu lượng bùn cát; tính toán độ chênh mực nước trong mùa lũ; mùa kiệt và dự báo được diễn biến lòng sông và các thông số cơ bản của luống cát |
|
|
1.3.15.3 |
Sinh viên tính toán được các thông số cơ bản của sóng (chiều dài; chu kỳ; độ vượt cao…) và các thông số sóng nhiễu xạ |
|
|
1.3.15.4 |
Sinh viên áp dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, thực hiện bài tập về tính toán xác định đặc trưng thủy lực trên đoạn sông; tính toán biến dạng lòng sông; độ chênh mực nước giữa 2 mặt cắt. |
|
|
1.3.16 |
Thực tập trắc địa cơ sở |
|
3 |
1.3.16.1 |
Nắm được những kiến thức chung về trắc địa: - Hiểu được khái niệm về lưới khống chế địa hình, đo vẽ thành lập bản đồ địa hình, mặt cắt địa hình, sử dụng bản đồ địa hình và một số phương pháp bố trí công trình. |
|
|
1.3.16.2 |
Sử dụng được các máy móc trắc địa trong đo đạc cơ bản. |
|
|
1.3.16.3 |
Mục tiêu sản phẩm vận dụng kiến thức: |
|
|
1.3.17 |
Thực tập Khí tượng, Thủy hải văn |
|
3 |
1.3.17.1 |
Kiến thức chung về các thiết bị và hướng dẫn sử dụng thiết bị khí tượng thủy hải văn. |
|
|
1.3.17.2 |
Sinh viên áp dụng các kiến thức đã học để vận hành các thiết bị đo đạc; khảo sát thủy văn thông dụng để lấy số liệu và viết báo cáo thực tập |
|
|
1.3.18 |
Kiến thức về Khối lượng thi công và Kinh tế trong xây dựng |
|
3 |
1.3.18.1 |
Hiểu được một số vấn đề về đầu tư xây dựng |
|
|
1.3.18.2 |
Áp dụng được các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và các phương pháp xác định chi phí xây dựng |
|
|
1.3.18.3 |
Áp dụng được các phương pháp đo bóc tiên lượng để lập dự toán cho công trình xây dựng |
|
|
1.4 |
Kiến thức chuyên ngành xây dựng công trình thủy |
K1, 3a, 3k |
|
1.4.1 |
Kiến thức về Quản lý (quản trị doanh nghiệp, quản lý dự án, kỹ năng mềm, quản lý hợp đồng) |
|
3 |
1.4.1.1 |
Hiểu được các kiến thức cơ bản về tổ chức dự án xây dựng |
|
|
1.4.1.2 |
Trình bày được một số vấn đề trong quản lý dự án đầu tư xây dựng |
|
|
1.4.13 |
Liệt kê được những quy định chung về quản lý dự án đầu tư xây dựng |
|
|
1.4.1.4 |
Vận dụng được để lập, thẩm định, phê duyệt dự án và tổ chức quản lý thực hiện dự án |
|
|
1.4.1.5 |
Trình bày được các nội dung thực hiện dự án đầu tư xây dựng |
|
|
1.4.1.6 |
Hiểu được các điều kiện năng lực hoạt động xây dựng |
|
|
1.4.1.7 |
Vận dụng được các kiến thức đã học để làm bài tập hay thực hiện một số công tác trong quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng |
|
|
1.4.1.8 |
Cung cấp khái niệm về doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp;Nắm bắt, tư duy có hệ thống và có khả năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp |
|
|
1.4.1.9 |
Sinh viên phân tích được các tình huống QTDN từ nhiều quan điểm khác nhau từ đó tư duy toàn cục các vấn đề trong QTDN |
|
|
1.4.1.10 |
Nắm được những kiến thức cơ bản nhất về giao tiếp như khái niệm, các yếu tố cấu thành quá trình giao tiếp, phân loại hoạt động giao tiếp, các phong cách trong giao tiếp; Vận dụng được các kỹ năng đặt câu hỏi, lắng nghe… vào thực tiễn. |
|
|
1.4.1.11 |
Hiểu được các khái niệm, tầm quan trọng của thuyết trình, các bước chuẩn bị thuyết trình; Xây dựng phong cách thuyết trình lôi cuốn. |
|
|
1.4.1.12 |
Hiểu rõ vai trò của làm việc nhóm, các giai đoạn hình thành và phát triển của nhóm, các tiêu chí đối với một nhóm làm việc hiệu quả; |
|
|
1.4.2 |
Kiến thức về Quy hoạch và thiết kế Công trình bến cảng, Quản lý khai thác Cảng |
|
3 |
1.4.2.1 |
Sinh viên hiểu được một cách tổng quan về công trình bến cảng, những tải trọng tác dụng lên công trình bến và phương pháp tính toán, phương pháp tính toán thiết kế công trình bến tường cọc, bệ cọc cao, trọng lực, bố trí công trình, thiết bị phụ trợ |
|
|
1.4.2.2 |
Sinh viên hiểu được các Khái niệm cơ bản; phân loại công trình bến; những yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn công trình bến phục vụ cho công tác lựa chọn kết cấu khi thiết kế. |
|
|
1.4.2.3 |
Sinh viên vận dụng được các kiến thức của môn học và các môn liên quan để nêu và tính toán được |
|
|
1.4.2.4 |
Sinh viên hiểu được vai trò của các công tác thiết kế chuyên ngành kỹ thuật xây dựng công trình thủy. |
|
|
1.4.2.5 |
Áp dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, sử dụng thiết bị, cơ sở vật chất, công cụ hỗ trợ hiện có vào thực hiện một sản phẩm cụ thể: |
|
|
1.4.2.6 |
Sinh viên hiểu được một cách tổng quan về công tác quy hoạch cảng, vai rò của vận tải và cảng trong nền kinh tế quốc dân. |
|
|
1.4.2.7 |
Sinh viên hiểu được khái niệm về vận tải thủy và cảng, đặc biệt hiểu rõ hệ thống cảng biển VN |
|
|
1.4.2.8 |
Sinh viên có khả năng phân tích các nhân tố liên quan đến công tác quy hoạch cảng |
|
|
1.4.2.9 |
Sinh viên có khả năng tham gia nghiên cứu và giải quyết những vấn đề về quy hoạch cảng như tính toán được các khu nước bộ phận và các công trình trên khu đất của cảng. |
|
|
1.4.2.10 |
Sinh viên nhận biết được cách bố trí tổng thể mặt bằng cảng, vai trò của công tác quy hoạch cảng trong mạng lưới quy hoạch quốc gia. |
|
|
1.4.3 |
Tin học ứng dụng |
|
3 |
1.4.3.1 |
Kiến thức chung về phần mềm Sap 2000. Làm quen với giao diện, các ứng dụng, thư viện và tính năng ien kết với các phần mềm phổ biến khác. |
|
|
1.4.3.2 |
Khả năng áp dụng phần mềm Sap 2000 để khai báo và vẽ kết cấu công trình; khai báo vật liệu, tiết diện, tải trọng tác dụng. |
|
|
1.4.3.3 |
Sinh viên áp dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, thực hiện bài tập ứng dụng trên máy. |
|
|
1.4.4 |
Công trình thủy lợi |
|
3 |
1.4.4.1 |
Sinh viên hiểu được kiến thức cơ bản về thủy lợi, vai trò của thủy lơi trong nền kinh tế quốc dân |
|
|
1.4.4.2 |
Sinh viên tính toán được các tải trọng tác động lên công trình thủy lợi; tính toán thấm và tính toán thủy lực công trình tháo nước |
|
|
1.4.4.3 |
Sinh viên hiểu và tính toán được các đặc trưng cơ bản của các công trình dâng nước( đập bê tông; đập bê tông trọng lực; đập đất- đá) |
|
|
1.4.4.4 |
Sinh viên áp dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, thực hiện bài tập lớn: |
|
|
1.4.5 |
Công trình bảo vệ bờ biển và đê chắn sóng, báo hiệu hàng hải |
|
3 |
1.4.5.1 |
Nắm đước chức năng, yêu cầu của các công trình công trình bảo vệ bờ biển và đê chắn sóng. Các công trình báo hiệu hàng hải |
|
|
1.4.5.2 |
Bố trí được các công trình các công trình bảo vệ bờ biển và đê chắn sóng. |
|
|
1.4.5.3 |
Tính toán được các thông số sóng và tác động lên công trình bảo vệ bờ biển và đê chắn sóng, ngăn cát |
|
|
1.4.5.4 |
Tính toán, thiết kế được các công trình bảo vệ bờ biển và đê chắn sóng. |
|
|
1.4.5.5 |
Thực hiện được đồ án thiết kế công trình gia cố bờ biển hoặc đê chắn sóng. |
|
|
1.4.6 |
Kiến thức về Thủy công (Công trình thủy công trong nhà máy đóng tàu, âu tàu) |
|
3 |
1.4.6.1 |
Sinh viên biết được chức năng, nhiệm vụ của nhà máy đóng tầu thủy, nhà máy sửa chữa tầu thủy và quá trình công nghệ sản xuất diễn ra trong nhà máy. |
|
|
1.4.6.2 |
Sinh viên hiểu được mỗi liên hệ giữa quá trình công nghệ sản xuất của nhà máy với giải pháp công nghệ nâng – hạ tầu cũng như công tác vận chuyển trong nhà máy; hiểu được vai trò, nhiệm vụ của các công trình thủy công trong nhà máy, các yếu tố tự nhiên và công nghệ có ảnh hưởng tới việc lựa chọn loại công trình thủy công phù hợp. Tính toán bố trí được mặt bằng tổng thể của nhà máy; đề xuất phương án kết cấu các hạng mục công trình thủy công trong nhà máy. |
|
|
1.4.6.3 |
Tính toán được các tải trọng do tầu và các phương tiện nâng chuyển và vận tải tác dụng lên công trình thủy công |
|
|
1.4.6.4 |
Tính toán, thiết kế được các công trình thủy công trong nhà máy. Làm được bài tập lớn về tính toán thiết kế công trình thủy công. |
|
|
1.4.6.5 |
Sinh viên hiểu được kiến thức cơ bản về công trình âu tàu, vai trò của âu tàu trong nền kinh tế quốc dân |
|
|
1.4.6.6 |
Sinh viên tính toán được các kích thước cơ bản của các bộ phận âu tàu, năng lực vận tải của âu, thời gian tàu qua âu. |
|
|
1.4.6.7 |
Sinh viên hiểu và tính toán được các tải trọng tác động lên âu tàu, từ đó lựa chọn kết cấu âu tàu hợp lý. |
|
|
1.4.6.8 |
Sinh viên áp dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, thực hiện bài tập lớn: |
|
|
1.4.7 |
Kiến thức về Công trình biển cố định |
|
3 |
1.4.7.1 |
Nắm được một cách tổng quan về công trình biển, những yêu cầu về thiết kế công trình biển cố định. |
|
|
1.4.7.2 |
Xác định được các loại tải trọng tác dụng lên công trình biển. |
|
|
1.4.7.3 |
Tính toán thiết kế công trình biển cố định trọng lực bê tông và công trình biển thép |
|
|
1.4.7.4 |
Các biện pháp chống ăn mòn cho công trình biển và phương pháp tính mỏi công trình biển. |
|
|
1.4.7.5 |
Thực hiện được BTL công trình giàn khoan cố định ngoài biển. |
|
|
1.4.8 |
Thực tập công nhân chuyên ngành |
|
3 |
1.4.8.1 |
Sinh viên khái quát hóa được về các công tác thi công cơ bản sẽ gặp ở tất cả các dạng công trình xây dựng, không phân biệt chuyên ngành, hiểu được các biện pháp kỹ thuật chủ yếu khi thi công ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông ở hiện trường. |
|
|
1.4.8.2 |
Sinh viên tóm tắt được một cách tổng quát các công tác thi công ván khuôn, cốt thép và đổ, bảo dưỡng bê tông, vai trò của công tác thi công trong xây dựng công trình. |
|
|
1.4.9 |
Quản lý chất lượng công trình xây dựng |
|
3 |
1.4.9.1 |
Sinh viên có thể hiểu được tầm quan trọng của phân tích dự án xây dựng, |
|
|
1.4.9.2 |
Sinh viên áp dụng các phương phá đã học để phân tích dự án và ứng dụng vào thực tiễn quản lý |
|
|
1.4.9.3 |
Sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về hệ thống tiêu chuẩn QLCL ISO 9000 trong xây dựng . |
|
|
1.4.9.4 |
Sinh viên có những kỹ năng, và hiểu được qui trình quản lý chất lượng công trình xây dựng |
|
|
1.4.9.5 |
Sinh viên nắm được yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ trong đầu tư và xây dựng mới, cải tạo hoặc nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
1.4.9.6 |
Sinh viên có kỹ năng, và hiểu được hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật cũng như các yêu cầu kỹ thuật. |
|
|
1.4.9.7 |
Sinh viên áp dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học,thực hiện bài tập lớn |
|
|
1.4.10 |
Kiểm định CLKC hạ tầng bến cảng |
|
3 |
1.4.10.1 |
Sinh viên hiểu được nội dung công tác kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng bến cảng: đánh giá chất lượng, khả năng khai thác bình thường của kết cấu hạ tầng bến cảng, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng. |
|
|
1.4.10.2 |
Áp dụng được các bước trong công tác kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng bến cảng bao gồm kiểm định định kỳ và kiểm định đột xuất. |
|
|
1.4.10.3 |
Hiểu được các căn cứ pháp lý cho công tác Kiểm định CLKC hạ tầng bến cảng. |
|
|
1.4.11 |
Công trình đường thủy |
|
3 |
1.4.11.1 |
Giải thích và phân biệt được các khái niệm cơ bản về giao thông thủy: vai trò của giao thông thủy trong nền kinh tế quốc dân; luồng tàu đường thủy nội địa… |
|
|
1.4.11.2 |
Sinh viên tính toán được các đặc trưng thủy văn áp dụng vào việc thiết kế chỉnh trị sông; quy hoạch mặt bằng và bố trí công trình chỉnh trị và tuyến chỉnh trị |
|
|
1.4.11.3 |
Sinh viên áp dụng kiến thức đã học để tính toán thiết kế các công trình chỉnh trị sông điển hình: kè mỏ hàn, đập khóa, kè hướng dòng, đập đinh... và kiểm tra thủy lực các công trình chỉnh trị. |
|
|
1.4.11.4 |
Sinh viên áp dụng kiến thức đã học để tính toán thiết kế các công trình gia cố bờ sông; tính toán và lựa chọn các biện pháp và giải pháp gia cố bờ. |
|
|
1.4.11.5 |
Sinh viên nhận định và phân biệt được các biện pháp cải tạo lòng sông (biện pháp công trình, biện pháp nạo vét); quy hoạch chỉnh trị sông và đảm bảo các yêu cầu về giao thông vận tải thủy. |
|
|
1.4.11.6 |
Sinh viên áp dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, thực hiện bài tập lớn: |
|
|
1.4.12 |
Kiến thức về Thi công và An toàn trong thi công chuyên ngành |
|
3 |
|
Nắm được các kiến thức tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thi công các dạng công trình thủy công, có thể định vị công trình, thi công các dạng công trình bến, công trình triền tàu, chỉnh trị sông và nạo vét tính toán lựa chọn thiết bị thi công cọc và cừ, tính toán thiết kế một số dạng ván khuôn cơ bản, các biện pháp kỹ thuật chủ yếu khi thi công ván khuôn, cốt thép và đổ bê tong công trình thủy công. |
|
|
|
Sinh viên nhận biết được một cách tổng quát các công tác thi công chuyên nghành, vai trò của công tác thi công chuyên nghành trong thi công công trình và mối quan hệ của các công tác này đối với môi trường, xã hội. |
|
|
|
Tính toán, lựa chọn được các thiết bị thi công công trình thủy( máy đo đạc, tàu đóng cọc, thiết bị thi công nạo vét, thi công bê tong..) |
|
|
|
Tính toán, thiết kế được các loại ván khuôn, bãi đúc cấu kiện khi thi công công trình thủy |
|
|
|
Thực hiện được đồ án thiết kế tổ chức thi công công trình thủy công |
|
|
|
Nắm được các vấn đề chung về bảo hộ lao động. Công tác bảo hộ lao động ở Việt Nam. Nắm được các nguồn phát sinh ra bụi, các chất độc thường gặp. |
|
|
|
Nắm được các loại máy móc, thiết bị gây ra tiếng ồn, rung động, tai nạn do các máy móc này gây ra. Nắm được các nguyên nhân gây ra tai nạn tại công trường do điện. Hiểu được các biện pháp phòng ngừa. |
|
|
|
Nắm được các nguyên nhân tai nạn do ngã cao, đào hố sâu, nổ mìn khai thác đá. Hiểu được các biện pháp phòng ngừa. |
|
|
|
Tính toán được góc nghiêng ổn định mái dốc khi đào đất. |
|
|
1.4.13 |
Tổ chức và quản lý thi công |
|
3 |
|
Sinh viên tóm tắt được nội dung tổng quan về công tác thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công các công trình xây dựng. |
|
|
|
Sinh viên tính toán và lập được kế hoạch tiến độ thi công theo sơ đồ ngang và tiến độ thi công theo sơ đồ mạng; tổ chức tổng mặt bằng xây dựng, tổ chức vận chuyển, thiết kế và bố trí hệ thống giao thông công trường, thiết kế kho bãi trên công trường, thiết kế và bố trí hệ thống điện - nước cho công trường. |
|
|
|
Sinh viên giải thích được vai trò của công tác thiết kế tổ chức và thiết kế tổ chức thi công các công trình xây dựng; |
|
|
|
Hình thành ý tưởng trong công tác thiết kế, tổ chức và quản lý thi công các công trình xây dựng gồm tiến độ thi công theo sơ đồ ngang và tiến độ thi công theo sơ đồ mạng, tổ chức tổng mặt bằng xây dựng, tổ chức vận chuyển và bố trí hệ thống giao thông, kho bãi, hệ thống điện - nước cho công trường. |
|
|
|
Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, sử dụng thiết bị, cơ sở vật chất, công cụ hỗ trợ hiện có vào thực hiện: |
|
|
1.4.14 |
Thực tập tốt nghiệp |
|
3 |
|
Sinh viên nhận biết được một cách tổng quát các công tác thiết kế, thi công công trình thủy công và mối quan hệ của các công tác này đối với môi trường, xã hội. Tiếp cận với công việc thực tế tại đơn vị thi công hoặc tư vấn thiết kế xây dựng. |
|
|
|
Lập được kế hoạch trong công tác thiết kế, tổ chức thi công một số dạng công trình thủy công, công trình cầu tàu bến cảng, công trình chỉnh trị. |
|
|
|
Áp dụng được cách thu thập và xử lý số liệu thiết kế, thi công. |
|
|
1.4.15 |
Đồ án tốt nghiệp |
|
3 |
|
Sinh viên có kiến thức tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thiết kế, thi công một công trình thủy cụ thể, có thể đề xuất được, phân tích lựa chọn được phương án kết cấu( hoặc phương án thi công) dựa trên cơ sở các điều kiện về kỹ thuật, điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tê – xã hội nơi xây dựng, vận dụng được các kiến thức đã học vào triển khai phương án kết cấu, thiết kế bản vẽ thi công công trình thủy, tính khối lượng và dự toán xây lắp, phương án đo đạc định vị công trình, thi công nền lót, thi công đất, tính toán lựa chọn thiết bị thi công cọc và cừ, tính toán thiết kế một số dạng ván khuôn cơ bản, các biện pháp kỹ thuật chủ yếu khi thi công ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông công trình thủy... |
|
|
|
Sinh viên hiểu được một cách tổng quát các công tác thiết kế bản vẽ thi công, lập tiên lượng và dự toán, thi công trình thủy công, phân biệt được vai trò của các công tác thi công cơ bản trong thi công công trình và mối quan hệ của các công tác này đối với môi trường, xã hội. Có ý thức được về quá trình học tập suốt đời và phát triển các phương pháp, kỹ năng để thành công trong học tập. |
|
|
|
Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học, sử dụng thiết bị, cơ sở vật chất, công cụ hỗ trợ hiện có vào thực hiện một sản phẩm cụ thể: |
|
|
1.6.2 Nhóm PLO2-4
Mã số |
Nội dung |
(A) Khung TĐQG |
TĐNL |
(B) Chuẩn kiểm định |
|||
2 |
KỸ NĂNG CÁ NHÂN, NGHỀ NGHIỆP VÀ PHẨM CHẤT |
||
2.1 |
LẬP LUẬN, PHÂN TÍCH VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (3e) |
S1 |
|
2.1.1 |
Xác định và nêu vấn đề |
|
|
2.1.1.1 |
Phân tích được dữ liệu và các hiện tượng |
|
4 |
2.1.1.2 |
Phân tích các giả định và các nguồn định kiến |
|
4 |
2.1.2 |
Ước lượng và phân tích định tính, phân tích các yếu tố bất định |
|
|
2.1.2.1 |
Hiểu và phân tích các biên độ, giới hạn và khuynh hướng |
|
3.5 |
2.1.2.2 |
Phân tích các giới hạn và dự phòng |
|
4 |
2.1.3 |
Các giải pháp và khuyến nghị |
|
|
2.1.3.1 |
Chọn các kết quả quan trọng của các giải pháp và kiểm tra dữ liệu |
|
3 |
2.1.3.2 |
Phát hiện các khác biệt trong các kết quả |
|
3 |
2.2 |
TƯ DUY TẦM HỆ THỐNG (3c) |
S1 |
|
2.2.1 |
Tư duy toàn cục |
|
|
2.2.1.1 |
Hiểu hệ thống, chức năng và sự vận hành, các thành phần |
|
3 |
2.2.2 |
Sắp xếp trình tự uu tiên và tập trung |
|
|
2.2.1.1 |
Phát hiện tất cả các nhân tố liên quan đến toàn hệ thống |
|
3 |
2.2.1.2 |
Phát hiện các nhân tố chính yếu từ trong hệ thống |
|
3 |
2.4 |
THÁI ĐỘ, TƯ TƯỞNG VÀ HỌC TẬP (3i) |
C1 |
|
2.4.1 |
Kiên trì, sẵn sàng và quyết tâm, tháo vát và linh hoạt |
|
|
2.4.1.1 |
Xác định ý thức trách nhiệm về kết quả |
|
2 |
2.4.1.2 |
Cho thấy sự tự tin, lòng dũng cảm và niềm đam mê |
|
3 |
2.4.1.3 |
Cho thấy sự quyết tâm hoàn thành mục tiêu |
|
3 |
2.4.2 |
Tư duy suy xét |
|
|
2.4.2.1 |
Giải thích mục đích, nêu vấn đề và sự kiện |
|
2 |
2.4.2.2 |
Áp dụng những lập luận logic (và biện chứng) và giải pháp |
|
3 |
2.4.3 |
Học tập và rèn luyện suốt đời |
|
|
2.4.3.1 |
Xác định động lực tự rèn luyện thường xuyên |
|
2 |
2.4.3.2 |
Xây dựng các kỹ năng tự rèn luyện |
|
3 |
2.5 |
ĐẠO ĐỨC, CÔNG BẰNG VÀ CÁC TRÁCH NHIỆM KHÁC (3f) |
C1 |
|
2.5.1 |
Đạo đức, liêm chính và trách nhiệm xã hội |
|
|
2.5.1.1 |
Tạo ra các tiêu chuẩn và nguyên tắc về đạo đức bản thân |
|
3 |
2.5.1.2 |
Cho thấy tính trung thực |
|
3 |
2.5.2 |
Hành xử chuyên nghiệp |
|
|
2.5.2.1 |
Cho thấy phong cách chuyên nghiệp |
|
3 |
3 |
KỸ NĂNG GIAO TIẾP: LÀM VIỆC NHÓM VÀ GIAO TIẾP |
|
|
3.1 |
LÀM VIỆC NHÓM (3d) |
C1, S4, S5 |
|
3.1.1 |
Tổ chức nhóm hiệu quả |
|
|
3.1.1.1 |
Xác định vai trò và trách nhiệm của nhóm |
|
2 |
3.1.1.2 |
Đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của nhóm cùng các thành viên |
|
3 |
3.1.2 |
Hoạt động nhóm |
|
|
3.1.2.1 |
Xác định các mục tiêu và công việc cần làm |
|
2 |
3.1.2.2 |
Vận dụng hoạch định và tạo điều kiện cho các cuộc họp có hiệu quả |
|
3 |
3.1.2.3 |
Vận dụng giao tiếp hiệu quả (lắng nghe, hợp tác, cung cáp và đạt được thông tin một cách chủ động) |
|
3 |
3.1.2.4 |
Cho thấy khả năng phản hồi tích cực và hiệu quả |
|
3 |
3.2 |
GIAO TIẾP (3g) |
S5 |
|
3.2.1 |
Giao tiếp bằng văn bản |
|
|
3.2.1.1 |
Cho thấy khả năng viết mạch lạc và trôi chảy |
|
3 |
3.2.1.2 |
Cho thấy khả năng viết đungc chính tả, chấm câu và ngữ pháp |
|
3 |
3.2.1.3 |
Cho thấy khả năng định dạng văn bản, sử dụng thành thạo các chức năng cơ bản của MS Word |
|
3.5 |
3.2.2 |
Giao tiếp điện tử/ đa truyền thông |
|
|
3.2.2.1 |
Cho thấy khả năng chuẩn bị bài thuyết trình điện tử |
|
3 |
3.2.2.2 |
Cho thấy khả năng sử dụng thư điện tử, lời nhắn và hội thảo qua Video |
|
3 |
3.3 |
GIAO TIẾP BẰNG NGOẠI NGỮ |
S6 |
|
3.3.1 |
Kỹ năng nghe: có thể hiểu đươc những điểm chính của một diễn ngôn tiêu chuẩn và rõ ràng về một vấn đề quen thuộc, thường xuyên gặp phải trong công việc, học tập và giải trí ... có thể hiểu được những điểm chính của các chương trình phát thanh hoặc truyền hình liên quan đến công việc hiện tại hoặc các vấn đề liên quan đến cá nhân, đến nghề nghiệp quan tâm khi chúng được trình bày tương đối chậm và rõ ràng |
|
3.5 |
3.3.2 |
Kỹ năng đọc: có thể hiểu được các văn bản có lối diễn đạt căn bản thường gặp hoặc liên quan đến công việc; có thể hiểu được các diễn tả về sự kiện, cảm xúc và ước muốn trong thư tín cả nhân |
|
3.5 |
3.3.3 |
Kỹ năng nói: có thể trao đổi trực tiếp và ngắn gọn thông tin về những đề tài và các hoạt động quen thuộc, những công việc đơn giản thường gặp; có thể xử lý những trao đổi xã hội ngắn, và có thể sử dụng một loạt các cụm từ và câu để miêu tả một cách đơn giản về gia đình và những người khác, về điều kiện sống, học vấn và công việc |
|
3.5 |
3.3.4 |
Kỹ năng viết: có thể viết mạch lạc những vấn đề quen thuộc hoặc những đề tài quan tâm, có thể viết thư để diễn tả các trải nghiệm và ấn tượng cá nhân |
|
3.5 |
4 |
HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, THIẾT KẾ, THỰC HIỆN VÀ VẬN HÀNH TRONG BỐI CẢNH DOANH NGHIỆP, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG – QUÁ TRÌNH SÁNG TẠO |
|
|
4.1 |
BỐI CẢNH BÊN NGOÀI, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG (3h) |
S2 |
|
4.1.1 |
Vai trò và trách nhiệm của người kỹ sư |
|
|
4.1.1.1 |
Xác định các mục tiêu và vai trò của ngành nghề |
|
2 |
4.1.1.2 |
Xác định các trách nhiệm của kỹ sư đối với xã hội và một tương lai bền vững |
|
2 |
4.1.2 |
Tác động của kỹ thuật đối với xã hội và môi trường |
|
|
4.1.2.1 |
Phân biệt được bản chất đa dạng và lịch sử của xã hội loài người cũng như các truyền thống văn học, triết học và nghệ thuật của họ |
|
2 |
4.1.2.2 |
Xác định sự quốc tế hóa hoạt động con người |
|
2 |
4.2 |
BỐI CẢNH DOANH NGHIỆP VÀ KINH DOANH (3h) |
S2 |
|
4.2.1 |
Tôn trọng các nền văn hóa doanh nghiệp khác nhau |
|
|
4.2.1.1 |
Xác định sự khác biệt về quy trình, văn hóa và thước đó thành công trong các nền văn hóa doanh nghiệp khác nhau |
|
2 |
4.2.2 |
Các bên liên quan |
|
|
4.2.2.1 |
Xác định nghĩa vụ của các bên liên quan |
|
2 |
4.2.2.2 |
Phân biệt các bên liên quan và bên thụ hưởng (chủ sở hữu, nhân viên, khách hàng v.v.) |
|
2 |
4.3 |
HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, KỸ THUẬT HỆ THỐNG VÀ QUẢN LÝ (3c) |
C1 |
|
4.3.1 |
Xác định chức năng, nguyên lý và kiến trúc (công trình) |
|
|
4.3.1.1 |
Khái quát hóa các chức năng cần thiết của hệ thống và các điều kiện hoạt động |
|
3 |
4.3.1.2 |
Phỏng đoán được mức độ công nghệ phụ hợp |
|
3 |
4.3.1.3 |
Các nguyên lý của hệ thống |
|
3 |
4.3.2 |
Quản lý phát triển dự án |
|
|
4.3.2.1 |
Thực hiện được những công việc kiểm soát chi phí, hiệu suất và trình tự của đề án |
|
3 |
4.3.2.2 |
Nhận diện được các thời điểm chuyển tiếp phù hợp và nhận xét |
|
3 |
4.3.2.3 |
Nêu lý do cho việc ước lượng và phân bổ các nguồn lực |
|
3 |
4.4 |
THIẾT KẾ (3c) |
S1 |
|
4.4.1 |
Quá trình thiết kế |
|
|
4.4.1.1 |
Minh họa các yêu cầu cho mỗi thành phần hay bộ phận được rút ra từ các mục tiêu và yêu cầu ở mức độ hệ thống |
|
3 |
4.4.1.2 |
Xây dựng được thiết kế sơ bộ |
|
3 |
4.4.1.3 |
Xây dựng được thiết kế chi tiết |
|
3 |
4.4.2 |
Các giai đoạn của quá trình thiết kế và phương pháp tiếp cận |
|
|
4.4.2.1 |
Minh họa các hoạt động trong các giai đoạn của thiết kế hệ thống (ý tưởng, thiết kế sơ bộ, thiết kế chi tiết) |
|
3 |
4.4.2.2 |
Áp dụng các mô hình quá trình thiết kế phù hợp cho các đề án phát triển cụ thể |
|
3 |
4.4.3 |
Vận dụng kiến thức trong thiết kế |
|
|
4.4.3.1 |
Áp dụng kiến thức kỹ thuật và khoa học |
|
3 |
4.4.3.2 |
Minh họa việc thu thập kiến thức thiết kế |
|
3 |
4.5 |
THỰC HIỆN (Thi công) [3c] |
S1 |
|
4.5.1 |
Thiết kế quá trình thực hiện bền vững |
|
|
4.5.1.1 |
Khái quát hóa các mục tiêu, thước đo tính năng, chi phí và chất lượng của công tác xây dựng |
|
3 |
4.5.1.2 |
Xem xét tính bền vững |
|
3 |
4.5.2 |
Quá trình sản xuất phần cứng (cấu kiện) |
|
|
4.5.2.1 |
Minh họa việc chế tạo các cấu kiện |
|
3 |
4.5.2.2 |
Minh họa việc lắp ráp các chi tiết thành những kết cấu lớn |
|
3 |
4.5.3 |
Quản lý quá trình thực hiện |
|
|
4.5.3.1 |
Tổ chức việc thi công công trình |
|
3 |
4.5.3.2 |
Xác định nguồn cung cấp, hợp tác về nhân lực, vật tư, thiết bị |
|
3 |
4.5.3.3 |
Kiểm soát chi phí trong quá trình thi công |
|
3 |
4.5.3.4 |
Đảm bảo chất lượng, an toàn |
|
3 |
4.5.3.5 |
Bảo vệ môi trường |
|
3 |
Thang trình độ năng lực và phân loại học tập
Thang TĐNL |
PHÂN LOẠI HỌC TẬP |
||
Lĩnh vực Kiến thức (Bloom, 1956) |
Lĩnh vực Thái độ (Krathwohl, Bloom, Masia, 1973) |
Lĩnh vực Kỹ năng (Simpson, 1972) |
|
1. Có biết hoặc trải qua |
|
|
1. Khả năng Nhận thức 2. Khả năng Thiết lập |
2. Có thể tham gia và đóng góp |
1. Khả năng Nhớ
|
1. Khả năng Tiếp nhận hiện tượng
|
3. Khả năng Làm theo hướng dẫn
|
3. Có thể hiểu và giải thích |
2. Khả năng Hiểu
|
2. Khả năng Phản hồi hiện tượng
|
4. Thuần thục
|
4. Có kỹ năng thực hành hoặc triển khai |
3. Khả năng Áp dụng 4. Khả năng Phân tích |
3. Khả năng Đánh giá
|
5. Thành thạo kỹ năng phức tạp 6. Khả năng Thích ứng |
5. Có thể dẫn dắt hoặc sáng tạo |
5. Khả năng Tổng hợp 6. Khả năng Đánh giá |
4. Khả năng Tổ chức 5. Khả năng Hành xử |
7. Khả năng Sáng chế |
1.7. Cơ hội việc làm và học tập sau khi tốt nghiệp
Với nền tảng kiến thức vừa rộng và sâu, sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc với nhiều vị trí khác nhau theo nhu cầu của xã hội, như tại các trường đại học, viện nghiên cứu, các cơ quan, doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận các công việc:
Kỹ sư tư vấn thiết kế;
Kỹ sư tư vấn giám sát thi công;
Kỹ sư hiện trường (phụ trách kỹ thuật thi công);
Kỹ thuật viên các phòng thí nghiệm;
Nhân viên các ban quản lý dự án
Giảng viên, nghiên cứu viên.
Các công ty thường tuyển dụng các kỹ sư chuyên ngành Xây dựng Công trình thủy sau khi tốt nghiệp trường ĐH Hàng Hải Việt Nam bao gồm:
Các cơ quan quản lý, nghiên cứu về lĩnh vực hàng hải, đường thủy nội địa, viện nghiên cứu, quản lý… như: Cục Hàng hải Việt Nam, Cục đường thủy nội địa Việt Nam, Viện khoa học thủy lợi, Viện nghiên cứu các công trình đặc biệt, Viện Quy hoạch cấp tỉnh, Thành phố…
Các công ty tư vấn lập dự án, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn khảo sát các công trình thủy như: Portcoast, Tedi port, CMB, iCMB…
Các công ty tổ chức thi công các công trình giao thông, công trình thủy như: CIENCO, VINAWACO…
Các cơ quan quản lý nhà nước như Sở NN và PTNN, Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Khoa học công nghệ môi trường.
Ban quản lý các khu chế xuất, khu công nghiệp.
Ngoài ra sinh viên còn có cơ hội học tập sau đại học, nghiên cứu sinh tại các cơ sở trong và ngoài nước, giảng dạy và nghiên cứu tại các trường Đại học, Viện nghiên cứu về công trình biển, công trình bến cảng, các Viện nghiên cứu, các trung tâm trực thuộc các Trường ĐH, Cao đẳng…Như vậy, cơ hội việc làm trong ngành công trình thủy là rất rộng.
Một số địa chỉ cụ thể tại Hải Phòng và các tỉnh lân cận:
Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình thủy Hải Phòng; Công ty CP xây dựng thủy lợi Hải Dương, Công ty CP tư vấn xây dựng thủy lợi Thái Bình, Công ty TNHH MTV Thoát nước Hải Phòng, Tổng Công ty xây dựng đường thủy, Công ty CP xâu dựng công trình thủy Hà Nội, các Tổng công ty xây dựng công trình giao thông CIENCO 1, 4, 5, 6 và 8…
Công ty CP tư vấn xây dựng công trình hàng hải CMB, Chi nhánh Hải phòng Công ty CP tư vấn thiết kế Cảng Kỹ thuật biển Portcoast, Công ty CP xây dựng và phát triển hạ tầng Quảng Ninh…
Sở NN và PTNN Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định… Các chi cục quản lý đê điều và phòng chống lụt bão tương tứng; Sở Xây dựng, Viện Quy hoạch, Sở KH và ĐT, Sở KH, CN và MT các Tỉnh, Thành phố Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định.
Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Ban quản lý các khu công nghiệp Quảng Ninh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình, Ban quản lý các khu công nghiệp Hải Dương, Ban quản lý các dự án công trình Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Quảng Ninh, Ban Quản lý các Dự án Giao thông Hải Dương, Ban quản lý dự án Hàng hải II…
1.8. Tiêu chuẩn nhập học, quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
1.8.1. Tiêu chuẩn nhập học
1. Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh đại học theo đề án tuyển sinh được Hội đồng trường thông qua và công khai hàng năm. Đề án tuyển sinh của Nhà trường tuân thủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
2. Các thí sinh đăng ký xét tuyển theo các phương thức xét tuyển khác nhau phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của từng phương thức xét tuyển, thực hiện đăng ký đúng theo đề án tuyển sinh và thông báo tuyển sinh của Nhà trường. Sau thời hạn nộp hồ sơ đăng ký, Nhà trường sẽ xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển.
3. Thí sinh trúng tuyển nhập học theo các quy định, hướng dẫn của Nhà trường và của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau khi hoàn thành thủ tục nhập học, các sinh viên sẽ được đào tạo theo chương trình đào tạo của Nhà trường.
1.8.2. Quy trình đào tạo
Nhà trường tổ chức đào tạo theo học chế tín chỉ tuân thủ Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học. Hoạt động đào tạo được tổ chức như sau:
- Một năm học gồm 03 học kỳ: học kỳ I, II và học kỳ phụ ngoài thời gian nghỉ hè.
- Học kỳ phụ có 6 - 7 tuần bao gồm cả thời gian học và thi, dành cho sinh viên học lại, học chậm tiến độ, học cải thiện điểm trên cơ sở tự nguyện, không bắt buộc và không miễn giảm học phí. Các học phần thực tập cũng được bố trí trong học kỳ phụ.
- Học kỳ I và II có nhiều nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi là các học kỳ bắt buộc sinh viên phải đăng ký khối lượng học tập và được miễn giảm học phí theo quy định.
- Trong thời gian nghỉ hè (06 tuần), Nhà trường có thể bố trí các học phần thực tập giữa khóa, thực tập tốt nghiệp và các trường hợp đặc biệt khác.
- Thời khóa biểu của các lớp học phần được bố trí đều trong các tuần của học kỳ. Trong trường hợp cần thiết phải xếp lịch học tập trung thời gian, số giờ giảng với một học phần bất kỳ không vượt quá 15 giờ/tuần và 4 giờ/ngày.
Trước khi các học kỳ bắt đầu, sinh viên đăng ký học phần học tập của từng kỳ, đóng học phí. Mỗi sinh viên sẽ có một thời khóa biểu riêng tùy thuộc vào kết quả đăng ký học phần. Sinh viên đi học theo thời khóa biểu đã đăng ký và thực hiện hoạt động học tập theo hướng dẫn của giảng viên. Trong quá trình học tập và kỳ thi cuối kỳ, giảng viên sẽ đánh giá kết quả học tập của sinh viên. Kết quả học tập từng học phần của sinh viên được nhập vào phần mềm quản lý đào tạo và công bố cho sinh viên tra cứu trên website của Trường. Khi sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo thì Nhà trường sẽ tổ chức xét và công nhận tốt nghiệp cho sinh viên.
1.8.3. Điều kiện tốt nghiệp
Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét và công nhận tốt nghiệp:
a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
b) Tích lũy đủ số tín chỉ quy định của chương trình đào tạo chuyên ngành.
c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên.
d) Đạt các học phần hoặc có chứng chỉ GDQP-AN và GDTC.
e) Đạt các điều kiện của chuẩn đầu ra về chuyên môn, ngoại ngữ, tin học và điểm rèn luyện.
g) Có đơn gửi Khoa/Viện đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn hơn so với thời gian thiết kế của khoá học.
1.9. Các chiến lược dạy - học và phương pháp đánh giá
1.9.1. Các chiến lược dạy - học
Chiến lược dạy và học của Nhà trường bám sát triết lý giáo dục: “Trí tuệ - Sáng tạo - Trách nhiệm - Nhân văn”. Nhà trường khuyến khích giảng viên phát huy tiềm năng trí tuệ, không ngừng đổi mới sáng tạo, nâng cao ý thức trách nhiệm và đề cao giá trị nhân văn trong tổ chức và triển khai các hoạt động dạy - học nhằm mục tiêu đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao. Cụ thể, thực hiện các chiến lược dạy - học sau:
- Thực hiện đào tạo tích hợp kiến thức, kỹ năng, thái độ; học tập kết hợp với trải nghiệm trong chương trình đào tạo;
- Áp dụng các phương pháp giảng dạy tích cực, học tập chủ động;
- Lượng hóa đánh giá kết quả học tập đáp ứng chuẩn đầu ra.
1.9.2. Các phương pháp đánh giá kết quả học tập
a. Thành phần điểm đánh giá học phần:
- Điểm đánh giá học phần gồm các thành phần sau:
Z: điểm đánh giá học phần;
X: điểm đánh giá trong quá trình học tập. Cách đánh giá điểm X do các bộ môn tự thống nhất.
Y: điểm thi, đánh giá kết thúc học phần. Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.
- Các thành phần điểm đánh giá học phần được thể hiện trong đề cương học phần và được công bố cho người học trong buổi đầu tiên khi thực hiện giảng dạy học phần.
- Đối với các học phần GDQP-AN, GDTC, chỉ đánh giá theo mức Đạt và Không đạt và không được tính vào điểm tích lũy. Lưu ý: để được đánh giá Đạt các học phần GDQP-AN, sinh viên phải tham dự ít nhất 80% thời gian theo kế hoạch học tập và kết quả đánh giá học phần theo thang điểm 10 phải từ 5,0 trở lên.
- Các phương pháp đánh giá học phần: tùy theo nội dung học tập, kết quả học tập mong đợi của học phần mà giảng viên thiết kế các phương án đánh giá học phần khác nhau. Việc đánh giá kiến thức có thể thực hiện qua các bài kiểm tra viết, vấn đáp, trắc nghiệm ... Thông qua quan sát, theo dõi việc thực hiện qua các bài thực hành, triển khai các hoạt động học tập, nghiên cứu của sinh viên, các bài viết liên hệ thực tiễn ... giảng viên đánh giá kỹ năng, thái độ người học.
b. Công thức tính điểm đánh giá học phần
b.1. Đối với các học phần loại I
Z = 0,5X + 0,5Y
Để được dự thi kết thúc học phần, sinh viên phải đảm bảo tham dự ít nhất 75% thời gian theo kế hoạch học tập và tất cả các điểm thành phần Xi ≥ 4. Trường hợp không đủ điều kiện dự thi thì ghi X = 0 và Z = 0 (không đủ điều kiện dự thi). Điểm thi kết thúc học phần (Y) phải đảm bảo điều kiện ≥ 4. Trường hợp Y < 4 thì Z = 0. Điểm X, Y, Z được lấy theo thang điểm 10, làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.
b.2. Đối với các học phần loại II
Z = Y
Điểm thi kết thúc học phần (Y) phải đảm bảo điều kiện ≥ 4.
Trường hợp Y < 4 thì Z = 0. Điểm Y, Z được lấy theo thang điểm 10, làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.
b.3. Đối với các học phần loại III
Z = X
Sinh viên phải đảm bảo tham dự ít nhất 75% thời gian theo kế hoạch học tập và tất cả các điểm thành phần Xi ≥ 4.
c. Quy trình cho điểm X, Y, Z:
c.1. Giảng viên có trách nhiệm tính điểm X và thông báo công khai trong buổi học cuối cùng của học phần cho sinh viên. Sinh viên có thể truy cập vào website của Nhà trường để biết kết quả học tập của sinh viên.
c.2. Nhập kết quả đánh giá học phần vào phần mềm quản lý đào tạo
d. Thang điểm
Sử dụng thang điểm 10, thang điểm chữ (A, A+, B, B+, C, C+, D, D+, F) và thang điểm 4 để đánh giá kết quả học tập của từng học phần, kết quả học tập hàng kỳ, kết quả học tập tích lũy theo khóa học của sinh viên. Qui đổi điểm giữa các thang điểm thực hiện theo bảng sau:
|
Thang điểm 10 |
Thang điểm chữ |
Thang điểm 4 |
Đạt |
9,0 ÷ 10,0 |
A+ |
4,0 |
8,5 ÷ 8,9 |
A |
4,0 |
|
8,0 ÷ 8,4 |
B+ |
3,5 |
|
7,0 ÷ 7,9 |
B |
3,0 |
|
6,5 ÷ 6,9 |
C+ |
2,5 |
|
5,5 ÷ 6,4 |
C |
2,0 |
|
5,0 ÷ 5,4 |
D+ |
1,5 |
|
4,0 ÷ 4,9 |
D |
1,0 |
|
Không đạt |
0 ÷ 3,9 |
F |
0 |
2. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
2.1. Cấu trúc chương trình và phân nhiệm kết quả học tập mong đợi về kiến thức
2.1.1 Khối lượng kiến thức, kỹ năng, năng lực toàn khóa: 150 TC
(Không tính các học phần GDTC và GDQP-AN)
a. Khối kiến thức, kỹ năng cơ bản (không tính ngoại ngữ, tin học)(15%) : 23 TC.
b. Khối kiến thức, kỹ năng cơ sở (35%): 50 TC.
c. Khối kiến thức, kỹ năng chuyên ngành (30%): 46 TC.
d. Khối kiến thức, kỹ năng tự chọn (20%): 27 TC.
2.1.2 Cấu trúc chương trình đào tạo
TT |
Mã HP |
Tên học phần |
Số TC |
Đáp ứng CĐR |
TĐNL |
Học kỳ |
HP học trước |
---|---|---|---|---|---|---|---|
I. KHỐI KIẾN THỨC KHÔNG TÍNH TÍCH LŨY |
12 |
|
|
|
|
||
I.1. Giáo dục thể chất (không tích lũy) |
4 |
|
|
|
|
||
I.2. Giáo dục quốc phòng (không tích lũy) |
8 |
|
|
|
|
||
KHỐI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CƠ BẢN |
23 |
|
|
|
|
||
|
18124 |
Toán cao cấp |
4 |
1.2.1 |
|
I |
|
|
18201 |
Vật lý 1 |
3 |
1.2.2 |
IT2 |
I |
|
|
18304 |
Hình họa- Vẽ kỹ thuật |
3 |
1.2.4 |
T2.5 |
II |
|
|
19101 |
Triết học Mác – Lê Nin |
3 |
1.1.1 |
TU2 |
II |
|
|
19401 |
Kinh tế chính trị |
2 |
1.1.1 |
T3 |
III |
19101 |
|
19501 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
1.1.1 |
T3 |
IV |
19101 |
|
19302 |
Lịch sử Đảng CS Việt Nam |
2 |
1.1.1 |
T3 |
VI |
19101 |
|
19201 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
1.1.1 |
T3 |
V |
19501 |
|
11401 |
Pháp luật đại cương |
2 |
1.1.2 |
T2 |
I |
|
KHỐI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CƠ SỞ |
50 |
|
|
|
|
||
|
16324 |
Giới thiệu ngành KT XD |
3 |
1.3.1 |
IT2 |
I |
|
|
16132 |
Vẽ kỹ thuật AutoCAD |
2 |
1.3.5 |
T2 |
III |
18304 |
|
16317 |
Ứng dụng Mathcad trong kỹ thuật |
2 |
1.3.2 |
T2.5 |
II |
18124 |
|
18405 |
Cơ lý thuyết |
3 |
1.2.3 |
T2.5 |
II |
18124 |
|
18504 |
Sức bền vật liệu |
3 |
1.2.3 |
T3 |
III |
18405 |
|
16401 |
Địa chất công trình |
2 |
1.3.4 |
T3 |
III |
|
|
16320 |
Thủy lực |
2 |
1.3.3 |
TU2.5 |
II |
|
|
16108 |
Trắc địa cơ sở |
2 |
1.3.7 |
T2 |
III |
|
|
16120 |
Thực tập trắc địa cơ sở |
1 |
1.3.16 |
TU3 |
V |
16321 |
|
16246 |
Cơ học kết cấu 1 |
3 |
1.3.9 |
T3 |
IV |
18504 |
|
16203 |
Cơ học đất |
3 |
1.3.10 |
TU3 |
IV |
16401 |
|
16403 |
Vật liệu xây dựng |
2 |
1.3.6 |
U3 |
III |
|
|
16409 |
Kết cấu Bê tông cốt thép 1 |
4 |
1.3.12 |
TU3 |
IV |
18504 |
|
16301 |
Phương pháp số |
3 |
1.3.13 |
U3 |
V |
16246 |
|
16206 |
Nền và Móng |
3 |
1.3.10 |
T3 |
V |
16203 |
|
16205 |
Kết cấu thép |
2 |
1.3.10 |
T3 |
IV |
18504 |
|
16207 |
Thi công cơ bản |
2 |
1.3.14 |
T3.5 |
V |
16409 |
|
16321 |
Khí tượng, Thủy Hải văn |
2 |
1.3.8 |
U3 |
IV |
16320 |
|
16312 |
Thực tập Khí tượng, thủy hải văn |
1 |
1.3.17 |
U3 |
V |
16321 |
|
16305 |
Động lực học sông biển |
2 |
1.3.15 |
T3.5 |
V |
16320 |
|
16447 |
Kinh tế xây dựng |
3 |
1.3.18 |
TU3 |
VI |
|
KHỐI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH |
46 |
|
|
|
|
||
|
16319 |
Tin học ứng dụng |
2 |
1.4.3 |
T3 |
VI |
16246 |
|
16221 |
Tổ chức và quản lý thi công |
2 |
1.4.13 |
U3 |
VIII |
16409 |
|
16323 |
Công trình đường thủy |
3 |
1.4.11 |
U3 |
VIII |
16322 |
|
16216 |
Thi công chuyên môn |
4 |
1.4.12 |
TU3 |
VIII |
16212 |
|
16309 |
Công trình bảo vệ bờ biển và đê chắn sóng |
4 |
1.4.5 |
U3.5 |
VII |
16322 |
|
16212 |
Công trình bến |
4 |
1.4.2 |
TU3.5 |
VI |
16203 |
|
16237 |
Công trình thủy công trong nhà máy đóng tàu |
3 |
1.4.6 |
U3 |
VII |
16206 |
|
16123 |
Quản lý dự án |
2 |
1.4.1 |
TU3 |
VI |
|
|
16330 |
Quản lý chất lượng công trình xây dựng |
2 |
1.4.9 |
U3 |
VIII |
|
|
16308 |
Công trình thủy lợi |
3 |
1.4.4 |
TU3 |
VI |
16320 |
|
16235 |
Công trình biển cố định |
3 |
1.4.7 |
U4 |
VII |
16322 |
|
16245 |
Kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng bến cảng |
2 |
1.4.10 |
U3.5 |
VIII |
16212 |
|
16227 |
Thực tập công nhân |
2 |
1.4.8 |
TU3 |
VII |
16207 |
|
16248 |
Thực tập tốt nghiệp |
4 |
1.4.14 |
U3 |
IX |
16227 |
|
16249 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 |
1.4.15 |
U3 |
IX |
|
KHỐI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG TỰ CHỌN (tổng 48) |
27 |
|
|
|
|
||
|
25101 |
Anh văn cơ bản 1 |
3 |
|
U3.5 |
I |
|
|
25102 |
Anh văn cơ bản 2 |
3 |
|
U3.5 |
II |
|
|
25103 |
Anh văn cơ bản 3 |
3 |
|
U3.5 |
III |
|
|
17102 |
Tin học văn phòng |
3 |
1.3.2 |
U2.5 |
II |
|
|
29101 |
Kỹ năng mềm 1 |
2 |
1.4.1 |
U3 |
II |
|
|
26101 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
2 |
1.3.8 |
U3 |
III |
|
|
16236 |
Cơ học kết cấu 2 |
2 |
1.3.9 |
U3 |
V |
16246 |
|
16306 |
Âu tầu |
3 |
1.4.6 |
U3 |
VII |
16320 |
|
16250 |
An toàn lao động |
2 |
1.4.12 |
U3 |
V |
|
|
16218 |
Kiến trúc công nghiệp |
2 |
1.3.10 |
U3 |
IV |
|
|
16215 |
Quy hoạch cảng |
3 |
1.4.2 |
U3 |
VII |
|
|
16332 |
Quản lý hợp đồng |
3 |
1.4.1 |
TU3 |
VI |
16206 |
|
29102 |
Kỹ năng mềm 2 |
2 |
1.4.1 |
U3 |
IV |
|
|
28214 |
Quản trị doanh nghiệp |
3 |
1.4.1 |
U3 |
I |
|
|
16243 |
Khối lượng thi công |
2 |
1.3.18 |
U3 |
VIII |
|
|
16210 |
Luật Xây dựng |
2 |
1.1.2 |
U2 |
V |
11401 |
|
16116 |
QL khai thác Cảng, đường thủy |
3 |
1.4.2 |
U3 |
VIII |
|
|
16147 |
Công trình báo hiệu hàng hải |
2 |
1.4.5 |
U3 |
VI |
16246 |
2.2. Ma trận phân nhiệm kết quả học tập mong đợi về kỹ năng, thái độ