BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC VĂN BẰNG 2
(Theo hệ thống tín chỉ, áp dụng từ khóa 57)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2275/QĐ-ĐHHHVN-ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2016)
Mã ngành: 52580203
Tên ngành: Kỹ thuật công trình biển (Coastal and Offshore Engineering)
Tên chuyên ngành: Kỹ thuật An toàn hàng hải (Maritime Safety Engineering)
Trình độ: Đại học văn bằng 2
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo kỹ sư Kỹ thuật An toàn hàng hải (ATHH) có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có ý thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng nguồn nhân lực có chất lượng cho chiến lược phát triển kinh tế biển, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a. Về phẩm chất đạo đức:
Sinh viên được trang bị kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có đạo đức nhân cách tốt, có tác phong công nghiệp; có ý thức tổ chức kỷ luật tốt.
b. Về kiến thức:
Đào tạo kỹ sư Kỹ thuật ATHH theo hướng xây dựng công trình và bảo đảm an toàn cho các hoạt động giao thông hàng hải ven bờ và ngoài khơi, cụ thể như sau:
Kỹ thuật an toàn hàng hải (Maritime Safety Engineering): Quản lý và vận hành các hệ thống bảo đảm an toàn hàng hải (đèn biển, phao tiêu dẫn luồng, hệ thống thiết bị cảnh báo hàng hải, hệ thống nhận dạng tự động tàu biển, hệ thống quản lý giao thông hàng hải,…), quản lý khai thác cảng và đường thủy, kỹ thuật an toàn giao thông hàng hải trong vùng nước hạn chế, quản lý rủi ro hàng hải, cảnh báo đâm va và biện pháp an toàn khi lai dắt cấu kiện và thi công công trình biển,…
Khảo sát biển (Hydrographic Survey): phần chuyên môn không thể tách rời và hỗ trợ trực tiếp cho Kỹ thuật ATHH, như khảo sát độ sâu luồng và khu nước phục vụ công bố thông báo hàng hải, rà quét chướng ngại vật hàng hải, thành lập bản đồ biển, thành lập hải đồ, trắc địa công trình biển, khảo sát khí tượng thủy hải văn, khảo sát địa chất và địa vật lý biển, quét biển, định vị lai dắt vật nổi trên biển, định vị thủy âm và công nghệ lặn biển phục vụ kỹ thuật ngầm,…
c. Về kỹ năng:
- Có sức khỏe tốt, đáp ứng yêu cầu làm việc trong môi trường cả trên bờ và dưới nước.
- Có trình độ tiếng Anh và tin học chuyên ngành đáp ứng yêu cầu làm việc.
- Có khả năng làm việc độc lập, có kỹ năng làm việc nhóm, có khả năng tiếp cận, phân tích, tổng hợp để giải quyết hiệu quả các tình huống chuyên môn thực tế.
d. Về khả năng công tác:
Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư chuyên ngành Kỹ thuật ATHH có thể làm việc tại các cơ quan quản lý biển - đảo, cơ sở hạ tầng giao thông hàng hải và đường thủy; làm cán bộ kỹ thuật cho các đơn vị thuộc khối lực lượng vũ trang liên quan đến biển đảo; các cơ quan nghiên cứu khoa học - công nghệ biển; các đơn vị đào tạo, cơ quan quản lý, các ban quản lý dự án, các công ty dịch vụ, khảo sát, tư vấn, thiết kế và xây dựng trong lĩnh vực hàng hải, đường thủy và khai thác tài nguyên biển.
2. Thời gian đào tạo: 2 năm.
3. Đối tượng tuyển sinh
Là học viên đã có văn bằng Đại học thứ Nhất thuộc các nhóm ngành: Khoa học, kỹ thuật, công nghệ, kinh tế tại Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam và các đại học khác. Các đối tượng khác thuộc các nhóm ngành: Khoa học xã hội và nhân văn, Báo chí, Tâm lý học, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Văn hoá, Ngôn ngữ, Y tế, Chính trị, Quân sự, Quốc phòng - An ninh phải học thêm 01 học kỳ bổ sung kiến thức ngoài thời gian 02 năm.
4. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Tuân theo quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng theo hệ thống tín chỉ ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ- BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo và và Căn cứ Quy định về đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai ban hành tại Quyết định số 22/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/06/2001 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo..
5. Thang điểm chữ: A+, A, B+, B, C+, C, D+, D, F
6. Nội dung chương trình
6.1. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 72 Tín chỉ
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 72 Tín chỉ
- Kiến thức cơ sở ngành: 31 Tín chỉ
- Kiến thức chuyên ngành (trừ đồ án tốt nghiệp) : 35 Tín chỉ
- Kiến thức tốt nghiệp : 6 Tín chỉ
6.2. Khung chương trình đào tạo:
TT |
Mã HP |
Tên học phần |
Số TC |
LT |
TH/XM |
BTL (1TC) |
ĐA (2TC) |
Học kỳ |
HP học trước |
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA |
72 |
733 |
154 |
4 |
7 |
|
|
||
I. Kiến thức cơ sở ngành |
31 |
373 |
64 |
2 |
1 |
|
|
||
I.1. Cơ sở ngành |
2 |
30 |
0 |
0 |
0 |
|
|
||
1 |
16108 |
Trắc địa cơ sở Fundamental Geodesy |
2 |
30 |
|
|
|
1 |
|
I.2. Cơ sở chuyên ngành |
29 |
343 |
64 |
2 |
1 |
|
|
||
2 |
16202 |
Cơ học kết cấu 1 Structural Mechanics 1 |
2 |
30 |
|
|
|
1 |
|
3 |
16203 |
Cơ học đất Soil Mechanics |
3 |
38 |
14 |
|
|
1 |
|
4 |
16403 |
Vật liệu xây dựng Construction Materials |
2 |
25 |
10 |
|
|
1 |
|
5 |
16310 |
Khí tượng, thủy hải văn Meteorology, Hydrology and Oceanography |
3 |
30 |
|
X |
|
1 |
|
6 |
16305 |
Động lực học sông biển River and Ocean Hydrodynamics |
3 |
45 |
|
|
|
1 |
|
7 |
16207 |
Thi công cơ bản Basic construction techniques |
2 |
30 |
|
|
|
1 |
|
8 |
16106 |
Địa chất biển Marine Geology |
2 |
25 |
10 |
|
|
1 |
|
9 |
16409 |
Kết cấu bê tông cốt thép 1 Reinforced Concrete 1 |
4 |
30 |
|
|
X |
2 |
|
10 |
16105 |
Cơ sở trắc địa công trình Fundamentals of construction survey |
3 |
35 |
20 |
|
|
2 |
16108 |
11 |
16102 |
Trắc địa vệ tinh Satellite Geodesy |
3 |
30 |
|
X |
|
2 |
16108 |
12 |
16103 |
Định vị và đo sâu biển Bathymetry and Positioning at sea |
2 |
25 |
10 |
|
|
2 |
16108 |
II. Kiến thức chuyên ngành |
41 |
360 |
90 |
2 |
6 |
|
|
||
II.1. Chuyên ngành |
35 |
330 |
90 |
2 |
4 |
|
|
||
13 |
16121 |
Công trình báo hiệu hàng hải Aids to Marine Navigation Engineering |
3 |
30 |
|
X |
|
2 |
16203 |
14 |
16307 |
Công trình đường thủy Waterway Engineering |
4 |
30 |
|
|
X |
2 |
16305 |
15 |
16111 |
Thành lập bản đồ biển Ocean mapping |
4 |
30 |
|
|
X |
3 |
16103 |
16 |
16110 |
Luồng tàu và khu nước của cảng Marine Channel and Basin of port |
4 |
30 |
|
|
X |
3 |
16310 |
17 |
16115 |
Kỹ thuật an toàn giao thông hàng hải Maritime Traffic Engineering |
3 |
45 |
|
|
|
3 |
|
18 |
16116 |
Quản lý khai thác cảng và đường thủy Port and Waterway Management |
3 |
45 |
|
|
|
3 |
|
19 |
16117 |
Thiết bị báo hiệu hàng hải Aids to Navigation Equipment |
2 |
25 |
10 |
|
|
3 |
|
20 |
16122 |
Tin học chuyên ngành Kỹ thuật ATHH Applied Softwares for Maritime Safety Engineering |
2 |
|
60 |
|
|
3 |
|
21 |
16114 |
Trắc địa công trình biển Coastal and Offshore Construction Hydrography |
3 |
30 |
|
X |
|
3 |
16105 |
22 |
16216 |
Thi công chuyên môn Construction for Maritime Safety Engineering |
4 |
30 |
|
|
X |
4 |
|
23 |
16119 |
Ứng dụng GIS trong Kỹ thuật ATHH Application of Geographic Information System for Maritime Safety Engineering |
3 |
35 |
20 |
|
|
4 |
16108 |
II.2. Tốt nghiệp |
6 |
30 |
0 |
0 |
2 |
|
|
||
Học phần thay thế: 02 chuyên đề |
|
|
|
|
|
|
|||
24 |
16128 |
Lập phương án kỹ thuật về TB và CN thi công nạo vét luồng tàu và khu nước Technical Plan of dredging construction for access channel and marine basin |
3 |
15 |
|
|
X |
4 |
16110 |
25 |
16129 |
Lập phương án kỹ thuật khảo sát đánh giá ATHH công trình cảng biển Technical plan of maritime safety surveying and assesment for port engineering (quaywall, basin and protections) |
3 |
15 |
|
|
X |
4 |
16116 |