STT |
Tên bài |
Người viết |
Tạp chí đăng |
1 |
Đánh giá tổn thất mỏi công trình nổi FPSO theo phương pháp phổ |
TS. Nguyễn Văn Ngọc |
Tạp chí GTVT tháng 12/2003 |
2 |
Một số vấn đề nghiên cứu khả thi cảng nước sâu tại Hải Phòng |
TS. Nguyễn Văn Ngọc Th.S Hoàng Hồng Giang |
Tạp chí GTVT tháng 12/2004 |
3 |
Dự báo biến dạng lòng sông |
TS. Đào Văn Tuấn |
Tạp chí KHCN Hàng Hải, số 1, tháng 4/2005 |
4 |
Phương pháp thiết kế xác suất đối với đê chắn sóng và tường chắn biển dạng thùng chìm - tình hình nghiên cứu hiện nay và các hướng phát triển tiếp theo |
Th.S Nguyễn Đại Việt |
|
5 |
Chống ăn mòn bêtông trong môi trường biển |
TS. Nguyễn Văn Ngọc |
Tạp chí KHCN Hàng Hải, số 2, tháng 6/2005 |
6 |
Các phương pháp xác định kích thước và trọng lượng khối phủ gia cố cho đê mái nghiêng |
Th.S Nguyễn Trọng Khuê |
|
7 |
Nâng cao độ chính xác định vị vệ tinh vi phân tức thời RTK-DGPS bằng công nghệ trạm tham khảo ảo VRS |
KS. Trần Khánh Toàn |
|
8 |
Các phương pháp phân tích độ tin cậy của kết cấu xây dựng |
TS. Phạm Văn Thứ |
|
9 |
Rủi ro hàng hải và các biện pháp giảm nhẹ áp dụng trong quá trình thiết kế luồng tàu vào cảng |
Th.S Hoàng Hồng Giang |
|
10 |
Nghiên cứu kết hợp bài toán bền và mỏi theo lý thuyết độ tin cậy |
TS. Nguyễn Văn Ngọc |
Nội san KHCN Hàng Hải, số 1, tháng 11/2003 |
11 |
Phương pháp Monte-Carlo trong việc mô hình hoá các đại lượng ngẫu nhiên |
TS. Phạm Văn Thứ |
|
12 |
Thiết kế độ rộng luồng tàu theo phương pháp PIANC |
Th.S Hoàng Hồng Giang |
|
13 |
Ứng dụng hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu GPS trong xây dựng công trình biển |
Th.S Hoàng Hồng Giang |
Nội san KHCN Hàng hải, số 2, 01/2004 |
14 |
Một vài phân tích đánh giá các nghiên cứu về luồng tàu qua cửa Định An trong thời gian qua |
TS. Hà Xuân Chuẩn |
|
15 |
Hệ thống thông tin địa lý và công nghệ bản đồ hiện đại |
Th.S Vũ Mạnh Hùng |
|
16 |
Giới thiệu chung về các khối bêtông bảo vệ trong công trình ven bờ |
Th.S Nguyễn Đại Việt |
|
17 |
Đề xuất một số ý kiến về việc biên soạn tiêu chuẩn thiết kế công trình bến cảng biển Việt Nam |
TS. Nguyễn Văn Ngọc |
Nội san KHCN Hàng hải, số 4, 11/2004 |
18 |
Dự báo biến dạng bờ biển |
TS. Đào Văn Tuấn |
|
19 |
Mối liên hệ giữa thiết kế luồng và vận tải bùn cát trên luồng |
Th.S Hoàng Hồng Giang |
|
20 |
Thiết kế công trình ven bờ trên cơ sở lý thuyết độ tin cậy |
Th.S Nguyễn Đại Việt |
|
21 |
Tính lưu lượng sóng tràn trong thiết kế cao trình đỉnh đê chắn sóng, chắn cát |
Th.S Nguyễn Trọng Khuê |
|
22 |
Tính toán luống cát trên bãi biển |
Th.S Nguyễn Sĩ Nguyên |
Tạp chí KHCN Hàng Hải, số 6 tháng 6/2006 |
23 |
Tìm hiểu một số phương pháp xác định cường độ bê tông |
TS. Hà Xuân Chuẩn |
|
24 |
Sử dụng phương pháp đồ họa đánh giá sai số đo sâu |
Th.S Hoàng Hồng Giang |
|
25 |
Đê chắn sóng kiểu Geo-Tube và ứng dụng tại Việt Nam |
Th.S Bùi Quốc Bình |
|
26 |
Ứng dụng cơ cấu móng cô lập chống động đất cho công trình |
Th.S Đinh Văn Nguyên |
|
27 |
Ứng dụng GPS trong thi công công trình biển |
Th.S Nguyễn Trọng Khuê |
Tạp chí KHCN HH số 7+8 tháng 11/2006 |
28 |
Dự báo hình thái nhà ở đô thị Việt Nam 2020 |
KTS. Nguyễn Xuân Lộc |
|
29 |
Phụ gia trong bê tông và bê tông cốt thép |
Th.S Đoàn Thế Mạnh |
|
30 |
Mạng Bayesian và ứng dụng tính toán bố trí báo hiệu hàng hải |
Th.S Nguyễn Xuân Thịnh |
Tạp chí KHCN HH số 9 tháng 4/2007 |
31 |
Phương pháp nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất yếu |
Th.S Phạm Hải Yến |
|
32 |
Phân tích về kết cấu và sự vận hành của hệ đường sắt cao tốc cho giải pháp giao thông công cộng |
Th.S Đinh Văn Nguyên |
Tạp chí KHCN HH số 10 tháng 6/2007 |
33 |
Phương pháp luận trong quy hoạch Cảng |
Th.S Lê Hương Giang |
|
34 |
Ứng dụng phần mềm SAP 200 V9.0 trong tính toán tải trọng sóng tác động lên công trình thủy |
Th.S Phạm Duy Hoàng |
|
35 |
Ứng dụng phần mềm CADAM tính toán đập bê tông trọng lực |
Th.S Trần Huy Thanh |
|
36 |
Vận tải container bằng đường thủy nội địa ở Việt Nam – hiện trạng và giải pháp khắc phục |
Th.S Lê Hương Giang |
Tạp chí KHCN HH số 11+12 tháng 11/2007 |
37 |
Phương pháp tính sóng truyền qua công trình |
Th.S Nguyễn Trọng Khuê |
|
38 |
Nâng hạ thủy tàu bằng đệm khí |
PGS.TS Nguyễn Văn Ngọc |
|
39 |
Mô hình hóa mặt tiếp giáp giữa lớp composite gia cường với bề mặt bê tông của dầm bê tông cốt thép |
Th.S Bùi Quốc Bình |
Tạp chí KHCN HH số 13 tháng 4/2008 |
40 |
Tính toán bồi lắng luông tàu dưới tác dụng cúa sóng biển |
Th.S Trần Huy Thanh |
Tạp chí KHCN HH số 14 tháng 6/2008 |
41 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của kích thước tuyến nạo vét đến năng suất chu kỳ của tàu hút tự hành. |
TS. Hà Xuân Chuẩn |
|
42 |
Khoa Công trình thủy đẩy mạnh công tác NCKH và LĐSX nhằm nâng cao chất lượng dạy và học |
PGS.TS Nguyễn Văn Ngọc |
Tạp chí KHCN HH số 19 tháng 8/2009 |
43 |
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng |
TS. Đào Văn Tuấn |
|
44 |
Sử dụng mô hình tính toán Simware trong tính toán sóng nước nông trong bể cảng |
ThS. Hoàng Hồng Giang |
|
45 |
Đánh giá các tác động của công tác nạo vét |
TS. Hà Xuân Chuẩn |
|
46 |
Ứng dụng công cụ đồ thị 3D để mô hình hóa tính toán trong phần mềm Mathcad |
Th.S Nguyễn Sĩ Nguyên |
|
47 |
Ứng dụng mô hình toán số cched2d để tính toán và dự báo biến hình lòng dẫn |
Th.S Trần Huy Thanh |
|
48 |
Ứng dụng module mike 11 tính toán thủy văn cho sông và luồng ra vào cảng |
KS. Nguyễn Hoàng |
|
49 |
Phương pháp phân tích tình hình chuyển động bùn cát ven bờ |
Th.S Nguyễn Trọng Khuê |
|
50 |
Phương pháp gia cố nền đất yếu bằng trụ đất-ximăng |
Th.S Đoàn Thế Mạnh |
|
51 |
Quy hoạch và thiết kế các khu nước trong bể cảng biển |
Th.S Lê Thị Hương Giang |
|
52 |
Ứng dụng phần mềm sap2000 v9 trong tính toán ổn định kết cấu thép |
Th.S Phạm Duy Hoàng |
|
53 |
Công tác trắc địa trong xây dựng các công trình dạng tháp |
KS. Vũ Thế Hùng |
|
54 |
Đổi mới công nghệ trong công tác thành lập bản đồ địa hình đáy biển ở VN |
Th.S Đỗ Hồng Quân |
|
55 |
Một số phương pháp tính chuyển tọa độ trong khảo sát thủy đạc hiện đang áp dụng ở VN |
NCS. Trần Khánh Toàn |
|
56 |
Đi tìm phương hướng phát triển kiến trúc nông thôn vùng biển đảo Cát Bà – HP |
Th.S Nguyễn Xuân Lộc |
|
57 |
Vấn đề vết nứt trong bê tông ở trạng thái dẻo |
TS. Phạm Toàn Đức |
|
58 |
Mô hình hóa vật liệu chức năng |
ThS. Bùi Quốc Bình |
|
59 |
Các phương pháp tính toán nội lực sàn phẳng BTCT ứng suất trước |
ThS. Nguyễn Tiến Thành |
|
60 |
Ứng dụng lý thuyết an toàn trong điều chỉnh rủi ro hư hỏng công trình |
TS. Phạm Văn Thứ |
|
61 |
Ứng dụng ArcGIS phân tích và xử lý dữ liệu ảnh raster USGS trong xác định mục đích sử dụng đất |
KS. Trần Đức Phú |
Tạp chí KHCN HH số 20 tháng 11/2009 |
62 |
Lý thuyết tính toán các thông số kỹ thuật cho việc lắp một số báo hiệu cố định trên luồng ra vào cảng |
ThS. Nguyễn Xuân Thịnh |
|
63 |
Thi công san lấp sau công trình thuỷ có kết cấu kiểu tường chắn bằng phương pháp thuỷ lực có thể gây ra sự cố công trình |
PGS.TS. Nguyễn Văn Ngọc |
Tạp chí KHCN HH số 21 tháng 01/2010 |
64 |
Bến xa bờ và những ưu điểm trong bảo vệ môi trường |
ThS. Bùi Quốc Bình |
|
65 |
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường từ dự án xây dựng cảng biển |
TS. Hà Xuân Chuẩn |
|
66 |
Ứng dụng Mike 21 trong tính toán bồi xói luồng tàu do tác dụng của dòng chảy và sóng |
TS. Đào Văn Tuấn |
|
67 |
Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước cho công trình xây dựng |
TS. Hà Xuân Chuẩn |
Tạp chí KHCN HH số 22 tháng 04/2010 |
68 |
Nâng cao chất lượng lập dự án, thiết kế là nhân tố quan trọng nâng cao hiệu quả dự án đầu tư xây dựng |
PGS.TS. Nguyễn Văn Ngọc |
Tạp chí KHCN HH số 23 tháng 08/2010 |
69 |
Ảnh hưởng của nước biển dâng tới công trình bảo vệ cảng biển và giải pháp khắc phục |
TS. Đào Văn Tuấn |
|
70 |
Haro block: khối phủ bề mặt hiệu quả và kinh tế cho đê chắn sóng |
ThS. Hoàng Hồng Giang |
|
71 |
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm CKBTCT trong thiết kế móng cọc |
TS. Hà Xuân Chuẩn |
|
72 |
Sử dụng vải địa kỹ thuật và lưới địa kỹ thuật trong gia cố đất và ổn định nền móng |
ThS. Đoàn Thế Mạnh |
|
73 |
Giới thiệu cọc ván thép kiểu mũ 900mm |
KS. Vũ Thế Hùng |
|
74 |
Tính toán độ an toàn của tàu trên luồng khi ra vào cảng bằng phương pháp xác suất và ứng dụng trong điều kiện Việt Nam |
ThS. Nguyễn Sĩ Nguyên |
|
75 |
Hướng dẫn phân tích thiết kế công trình biển |
KS. Phạm Văn Sỹ |
|
76 |
Bảo tồn kiến trúc nhà ở nông thôn vùng đồng bằng Bắc Bộ |
ThS. KTS. Nguyễn Xuân Lộc |
|
77 |
Giới thiệu ứng dụng công nghệ LIDAR trong mô hình hóa lũ |
KS. Trần Đức Phú |
|
78 |
Từ một sự cố công trình giao thông tiếp cận một số biện pháp xử lý nền đất yếu các công trình giao thông tại Hải Phòng |
KS. Nguyễn Trọng Khôi |
|
79 |
Tính toán kết cấu theo lý thuyết độ tin cậy |
ThS. Lê Tùng Anh |
|
80 |
Ảnh hưởng của ma trận hiệp phương sai cạnh đo đến kết quả bình sai lưới GPS |
ThS. Nguyễn Thị Hồng |
|
81 |
Phân tích ổn định mái dốc có sử dụng cọc đứng |
ThS. Trần Huy Thanh |
|
82 |
Nghiên cứu mô hình hóa tương tác thủy động học giữa tàu với tàu trong quá trình hàng hải phục vụ mục đích xây dựng mô phỏng quá trình điều động tàu và thiết kế luồng vào cảng |
ThS. Nguyễn Xuân Thịnh |
|
83 |
Lún mặt đất do hạ thấp mực nước ngầm tại các đô thị lớn |
ThS. Phạm Thị Hải Yến |
|
84 |
Tiếp cận mô hình toán học hiện đại để tính toán mực nước và dự báo lũ cho các hệ thống sông lớn |
KS. Nguyễn Hoàng |
|
85 |
Nghiên cứu công nghệ mới trong xử lý nền đất yếu |
TS. Hà Xuân Chuẩn |
Tạp chí KHCN HH số 26 tháng 03/2011 |
86 |
Giải pháp kết cấu mới công trình bảo vệ cảng tại vùng địa chất yếu |
PGS.TS. Nguyễn Văn Ngọc |
Tạp chí KHCN HH số 27 tháng 08/2011 |
87 |
Nghiên cứu áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn trong tính lún ba chiều |
TS. Đào Văn Tuấn |
|
88 |
Phân tích chung về tính toán thời gian khi tính toán các công trình bến cảng |
TS. Phạm Văn Trung |
|
89 |
Đảm bảo ổn định trượt của đê chắn sóng xây dựng trên nền đất yếu |
ThS. Hoàng Hồng Giang |
|
90 |
Ảnh hưởng của hiện tượng nghiêng ngang tàu do gió đến an toàn va chạm đáy tàu trên luồng |
ThS. Nguyễn Sĩ Nguyên |
|
91 |
Phương pháp xuyên tĩnh, khả năng ứng dụng và ưu nhược điểm của nó |
ThS. Phạm Thị Hải Yến |
|
92 |
Xây dựng thuật toán xác định độ chính xác của chập tiêu theo IALA cho các luồng tàu Việt Nam |
ThS. Nguyễn Xuân Thịnh |
|
93 |
Một số kiến nghị về luật đấu thầu và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật liên quan đến đầu tư XDCB |
ThS. Đoàn Thế Mạnh |
|
94 |
Nghiên cứu và đề xuất phương án bố trí cho hệ thống VTS tại khu vực cảng Hải Phòng |
ThS. Nguyễn Trọng Khuê |
|
95 |
Ứng dụng cọc khoan nhồi mini xử lý nền móng nhà ở liền kề Hải Phòng |
ThS. Nguyễn Xuân Lộc |
|
96 |
Ứng dụng phương pháp số trong tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi |
ThS. Trần Huy Thanh |
|
97 |
Lập bình đồ dòng chảy trên đoạn sông cong |
TS. Đào Văn Tuấn |
|
98 |
Một số dạng hư hỏng thường gặp ở các công trình thủy và biện pháp đánh giá tình trạng công trình |
ThS. Tô Ngọc Minh Phương |
|
99 |
Nghiên cứu phát triển hệ thống nâng hạ tàu bằng đường triền dọc có hai đoạn cong quá độ, kết hợp sử dụng xe chở tàu thông minh |
ThS. Hoàng Giang |
|
100 |
Thiết kế tự động kết cấu thép nhà công nghiệp bằng phần mềm SAP2000 V10 |
KS. Đỗ Quang Thành |
|
101 |
Phân tích, đề xuất phương pháp tính toán dây neo ụ nổi trong nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu biển tại Việt Nam |
ThS. Lê Thị Lệ |
|
102 |
Bài toán tính tối ưu kết cấu theo phương pháp chuyển vị |
TS. Phạm Văn Trung |
Tạp chí KHCN HH số 28 tháng 11/2011 |
103 |
Tính toán thông số sóng chạy tàu trên luồng |
KS. Phạm Quốc Hoàn |
|
104 |
Ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn tính toán gia cố bê tông mảng mềm |
TS. Đào Văn Tuấn |
|
105 |
Nghiên cứu tính toán tải trọng sóng lên công trình biển dạng khung |
TS. Đào Văn Tuấn |
Tạp chí KHCN HH số 29 tháng 01/2012 |
106 |
Sử dụng mảng chống thấm sét tổng hợp BENTONITE |
ThS. Đoàn Thế Mạnh |
|
107 |
Nghiên cứu đánh giá nguyên nhân và tình trạng hư hỏng của kết cấu bê tông cốt thép công trình thủy và biện pháp sửa chữa gia cố |
TS. Phạm Văn Trung |
|
108 |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng tới công trình thủy và đề xuất biện pháp giam thiểu |
PGS.TS. Nguyễn Văn Ngọc |
Tạp chí KHCN HH số 30 tháng 04/2012 |
109 |
Nghiên cứu ứng dụng MILE11 tính toán mực nước nhà máy nhiệt điện Hải Dương |
TS. Đào Văn Tuấn |
|
110 |
Thiết kế tối ưu cho công trình đê chắn sóng bằng cách gắn hợp lý các xác suất phá hỏng |
ThS. Nguyễn Đại Việt |
|
111 |
Đánh giá giải pháp thiết kế xây dựng |
TS. Phạm Văn Trung |
Tạp chí KHCN HH số 31 tháng 08/2012 |
112 |
Nghiên cứu thực nghiệm tải trọng sóng lên tường chắn sóng có chiều dài hữu hạn |
ThS. Trần Long Giang |
|
113 |
Công nghệ xử lý nền đất yếu bằng bơm hút chân không |
ThS. ĐOÀN THẾ MẠNH |
Tạp chí KHCN HH Số 33 (01/2013) |
114 |
Bài toán động lực học dây neo các dạng kết cấu và công trình |
ThS. LÊ THỊ LỆ |
|
115 |
Chế tạo và nghiên cứu ảnh hưởng của độ dầy màng phủ epoxy-organobentonite nanocomposite đến khả năng chống ăn mòn |
ThS. BÙI QUỐC BÌNH |
Tạp chí KHCN HH Số 34 (04/2013) |
116 |
Xây dựng bộ hệ số an toàn riêng phần và sử dụng trong thiết kế công trình đê chắn sóng |
ThS. NGUYỄN ĐẠI VIỆT |
|
117 |
Tính toán độ giảm UKC do gió động trong việc đảm bảo an toàn va chạm đáy của tàu trên |
ThS. NGUYỄN SĨ NGUYÊN |
|
118 |
Phương pháp xử lý kết quả đo lún và dự đoán độ lún trong xây dựng công |
ThS. NGUYỄN TRỌNG KHUÊ |
|
119 |
Nghiên cứu tÝnh to¸n khung phẳng cæ khớp bằng phương ph¸p phần tử hữu hạn |
PGS.TS. ĐÀO VĂN TUẤN |
Tạp chí KHCN HH Số 35 (08/2013) |
120 |
Vấn đề lún nứt bãi sai kè trong công trình bến bệ cọc cao liền bờ - nguyên nhân và giải pháp khắc phục |
ThS. ĐOÀN THẾ MẠNH |
|
121 |
Tính toán sóng leo lấn công trình bảo vệ bờ biển mái nghiêng sử dụng vật liệu elastocoast |
TS. TRẦN LONG GIANG NCS. NGUYỄN THỊ DIỄM CHI |
|
122 |
Chuyển đổi số liệu máy đo nồng độ bùn cát obs-3a trong quá trình xử lí số liệu phục vụ thiết kế và nghiên cứu |
KS. PHẠM VĂN KHÔI |
|
123 |
Nghiên cứu hiện tượng ăn mòn của cốt thép HRB400 trong nước biển |
NCS Bùi Quốc Bình |
Tạp chí KHCN HH Số 36 (11/2013) |
124 |
|
|
|
125 |
Lập trình mô phỏng điều động tàu biển cho phép thử turning circle và zig-zag theo tiêu chuẩn IMO |
TS. Trần Khánh Toàn |
Tạp chí KHCN HH Số 37 (1/2014) |
126 |
Nghiên cứu tính toán chiều cao sóng tàu chạy trên luồng |
PGS.TS. Nguyễn Văn Ngọc ThS. Phạm Quốc Hoàn |
|
127 |
Nghiên cứu tính toán tần số dao động riêng công trình biển dạng khung bằng phương pháp phần tử hữu hạn |
PGS.TS. Đào Văn Tuấn ThS. Trần Thanh Nghị |
|
128 |
So sánh sự khác nhau khi ứng dụng phần mềm plaxis 2D và 3D cho bài toán đắp đường trên nền đất yếu |
TS. Phạm Văn Trung TS. Nguyễn Thị Bạch Dương |
|
129 |
Phân tích các phương pháp tính chiều cao sóng leo lên công trình bảo vệ bờ dạng mái dốc |
TS. Trần Long Giang |
|
130 |
Nghiên cứu khả năng chống ăn mòn cốt thép trong nước biển của lớp phủ tạm thời bằng hồ xi măng |
NCS. Bùi Quốc Bình |
|
131 |
Nghiên cứu đánh giá các phương pháp tính toán kích thước luồng và ảnh hưởng của yếu tố người điều động tàu |
ThS. Nguyễn Xuân Thịnh |
Tạp chí KHCN HH Số 387 (41/2014) |
132 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất gia cường organobentonite và zNO/zRO2/aL2o3 cỡ hạt nano đến tính chất cơ học của màng phủ nanocomposite nền epoxy
|
NCS. Bùi Quốc Bình |
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Đào tạo
- KHCN
- CTSV
- Đoàn thanh niên & HSV
- Tuyển sinh
- Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sỹ
- Chuyên ngành Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng
- Chuyên ngành Kiến trúc & Nội thất
- Chuyên ngành Kỹ thuật an toàn hàng hải
- Chuyên ngành Quản lý công trình xây dựng
- Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy
- Chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp
- Các hình thức tuyển sinh
- Kết nối doanh nghiệp và hợp tác
- Cựu sinh viên
- Liên hệ